Bài tập Nhân đôi ADN và quá trình phiên mã

Câu 1: Trong quá trình tự nhân đôi ADN, enzim tháo xoắn di chuyển theo chiều

 
 
 
 

Câu 2: Một phân tử ADN chứa toàn N15 có đánh dấu phóng xạ được tái bản 4 lần trong môi trường chứa N14. Số phân tử ADN còn chứa N15 chiếm tỉ lệ:

 
 
 
 

Câu 3: Gen dài 5100 Å. Khi gen phiên mã cần môi trường cung cấp tất cả 4500 ribônuclêôtit tự do. Số lần phiên mã của gen trên là:

 
 
 
 

Câu 4: Một gen thực hiện 2 lần phiên mã đòi hỏi môi trường cung cấp số lượng nuclêotit các loại: A=400, U=360, G=240, X=480. Số lượng nuclêotit từng loại của gen là

 
 
 
 

Câu 5: Emzim nào dưới đây cần phải tham gia đầu tiên vào quá trình tổng hợp ADN

 
 
 
 

Câu 6: Trong quá trình nhân đôi, enzim ADN pôlimeraza

 
 
 
 

Câu 7: Một phân tử ADN có chiều dài 510 nm, khi tự nhân đôi 1 lần, môi trường nội bào cần cung cấp

 
 
 
 

Câu 8: Một gen có 600 nucleotit loại A và 900 nucleotit loại G. Gen này tự nhân đôi một lần, số liên kết hiđrô được hình thành là

 
 
 
 

Câu 9: Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch pôlinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là

 
 
 
 

Câu 10: Thứ tự chiều của mạch khuôn tổng hợp mARN và chiều tổng hợp mARN lần lượt là:

 
 
 
 

Câu 11: Loại enzim nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ?

 
 
 
 

Câu 12: Khi nói về số lần nhân đôi và số lần phiên mã của các gen ở một tế bào nhân thực, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây là đúng?

 
 
 
 

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của enzim ARN-pôlimeraza tổng hợp ARN?

 
 
 
 

Câu 14: Ở tế bào nhân thực sau khi thực hiện phiên mã xong thì diễn biết tiếp theo là

 
 
 
 

Câu 15: Một gen cấu trúc thực hiện quá trình phiên mã liên tiếp 5 lần sẽ tạo ra số phân tử ARN thông tin (mARN) là