Trường Đại học Kinh tế Quốc dân tuyển sinh 2022

Giới thiệu trường Đại học Kinh tế Quốc dân

  • Tên trường: Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU – National Economics University)
  • Tên viết tắt: NEU
  • Ngày thành lập: 25/01/1956
  • Địa chỉ: 207 Giải Phóng, Đồng Tâm, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
  • Website: https://www.neu.edu.vn/
  • Facebook: https://www.facebook.com/ktqdNEU/
  • Mã trường: KHA
  • Email tuyển sinh: tuyensinhchinhquy@neu.edu.vn
  • Số điện thoại tuyển sinh: 0243.6280.280; 0888.128.558

Hiện trường có 722 giảng viên cơ hữu trong đó có 15 giáo sư, 109 Phó giáo sư, 227 Tiến sĩ, 364 Thạc sĩ. Đây đều là những cán bộ đầu ngành, có vai trò cốt cán trong việc giảng dạy, quản lý và chuyển giao công nghệ.

Thông tin tuyển sinh năm 2022

Chỉ tiêu tuyển sinh 2022

Năm 2022, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân tuyển sinh 6.100 chỉ tiêu, tăng 100 chỉ tiêu so với năm 2021. Trong đó, ngành Tài chính Ngân hàng tuyển nhiều nhất, dự kiến 400 sinh viên.

Phương thức tuyển sinh

– Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Gíao dục và Đào tạo.

– Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT năm 2022.

– Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp theo đề án tuyển sinh của trường.

Năm 2022, Trường vẫn giữ ổn định 3 phương thức như năm 2021, nhưng có sự chuyển dịch về chỉ tiêu. Chỉ tiêu xét tuyển dựa trên phương thức xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD – ĐT và xét tuyển kết hợp theo đề án tuyển sinh của trường chiếm tới 80 – 85%. Còn lại 10-15% dành cho xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022. Đây cũng là mức chỉ tiêu thấp kỷ lục của trường dành cho phương thức xét tuyển này. Trong khi năm ngoái, trường ĐH Kinh tế Quốc dân thường dành khoảng 50 – 70% chỉ tiêu từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp.

7 đối tượng được xét tuyển kết hợp theo đề án riêng của trường

Đối tượng 1 là những thí sinh có chứng chỉ SAT và ACT (1 – 3% tổng chỉ tiêu), trong đó điểm SAT thí sinh phải đạt từ 1.200 điểm trở lên hoặc ACT từ 26 điểm trở lên.

Đối tượng 2 là những thí sinh có điểm thi đánh giá năng lực năm 2022 của ĐHQG Hà Nội đạt từ 100 điểm trở lên hoặc ĐHQG TP. HCM đạt từ 800 điểm trở lên. Chỉ tiêu dự kiến dành cho những đối tượng này là 15 – 20% tổng chỉ tiêu.

Đối tượng 3 là những thí sinh có điểm thi đánh giá tư duy của trường ĐH Bách khoa Hà Nội năm 2022 đạt từ 20 điểm trở lên, chỉ tiêu dự kiến là 5% tổng chỉ tiêu.

Đối tượng 4 là những thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp với điểm thi đánh giá năng lực của hai ĐHQG. Trong đó, trường yêu cầu thí sinh phải đạt IELTS 5.5 hoặc TOEFL ITP 500 hoặc TOEFL iBT 46 hoặc TOEIC (4 kỹ năng Nghe & Đọc 785, Nói 160, Viết 150) trở lên. Chỉ tiêu dự kiến dành cho những đối tượng này là 10 – 15% tổng chỉ tiêu.

Đối tượng 5 là những thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp với 2 môn thi tốt nghiệp THPT (bao gồm môn Toán và 1 môn bất kỳ thuộc các tổ hợp xét tuyển của trường, trừ môn tiếng Anh). Chỉ tiêu dự kiến của trường là 15 – 20% theo mã tuyển sinh và theo tổng chỉ tiêu.

Đối tượng 6 là những học sinh hệ chuyên của các trường THPT chuyên, THPT trọng điểm quốc gia kết hợp với 2 môn thi tốt nghiệp THPT. Chỉ tiêu dự kiến dành cho những đối tượng này là 10 – 15% tổng chỉ tiêu.

Đối tượng 7 là những thí sinh đã tham gia vòng thi tuần “Đường lên đỉnh Olympia” hoặc đạt giải thi học sinh giỏi cấp tỉnh/ thành phố hoặc giải khuyến khích quốc gia kết hợp với điểm thi tốt nghiệp THPT. Chỉ tiêu dự kiến được trường đưa ra là 5% tổng chỉ tiêu.

Các ngành tuyển sinh và tổ hợp xét tuyển

STT Tên ngành/chương trình Mã ngành/chương trình Tổ hợp môn xét tuyển
Chương trình học bằng tiếng Việt
1 Kinh tế quốc tế 7310106 A00, A01, D01, D07
2 Kinh doanh quốc tế 7340120 A00, A01, D01, D07
3 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 A00, A01, D01, D07
4 Marketing 7340115 A00, A01, D01, D07
5 Thương mại điện tử 7340122 A00, A01, D01, D07
6 Quản trị khách sạn 7810201 A00, A01, D01, D07
7 Kế toán 7340301 A00, A01, D01, D07
8 Tài chính – Ngân hàng 7340201 A00, A01, D01, D07
9 Kiểm toán 7340302 A00, A01, D01, D07
10 Quản trị kinh doanh 7340101 A00, A01, D01, D07
11 Kinh doanh thương mại 7340121 A00, A01, D01, D07
12 Quản trị nhân lực 7340404 A00, A01, D01, D07
13 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 A00, A01, D01, D07
14 Kinh tế học
(Ngành Kinh tế)
7310101 – 1 A00, A01, D01, D07
15 Kinh tế và quản lý đô thị
(Ngành Kinh tế)
7310101 – 2 A00, A01, D01, D07
16 Kinh tế và quản lý nguồn nhân lực
(Ngành Kinh tế)
7310101 – 3 A00, A01, D01, D07
17 Kinh tế phát triển 7310105 A00, A01, D01, D07
18 Toán kinh tế 7310108 A00, A01, D01, D07
19 Hệ thống thông tin quản lý 7340405 A00, A01, D01, D07
20 Công nghệ thông tin 7480201 A00, A01, D01, D07
21 Khoa học máy tính 7480101 A00, A01, D01, D07
22 Luật kinh tế 7380107 A00, A01, D01, D07
23 Luật 7380101 A00, A01, D01, D07
24 Thống kê kinh tế 7310107 A00, A01, D01, D07
25 Bất động sản 7340116 A00, A01, D01, D07
26 Khoa học quản lý 7340401 A00, A01, D01, D07
27 Quản lý công 7340403 A00, A01, D01, D07
28 Bảo hiểm 7340204 A00, A01, D01, D07
29 Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101 A00, A01, D01, D07
30 Quản lý đất đai 7850103 A00, A01, D01, D07
31 Kinh tế đầu tư 7310104 A00, A01, D01, B00
32 Quản lý dự án 7340409 A00, A01, D01, B00
33 Kinh doanh nông nghiệp 7620114 A00, A01, D01, B00
34 Kinh tế nông nghiệp 7620115 A00, A01, D01, B00
35 Kinh tế tài nguyên thiên nhiên 7850102 A00, A01, D01, B00
36 Quan hệ công chúng 7320108 A01, D01, C03, C04
37 Ngôn ngữ Anh (tiếng Anh hệ số 2) 7220201 A01, D01, D09, D10
Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE) học bằng tiếng Việt (môn tiếng Anh hệ số 2)
38 Quản trị khách sạn POHE1 A01, D01, D07, D09
39 Quản trị lữ hành POHE2 A01, D01, D07, D09
40 Truyền thông Marketing POHE3 A01, D01, D07, D09
41 Luật kinh doanh POHE4 A01, D01, D07, D09
42 Quản trị kinh doanh thương mại POHE5 A01, D01, D07, D09
43 Quản lý thị trường POHE6 A01, D01, D07, D09
44 Thẩm định giá POHE7 A01, D01, D07, D09
Các chương trình học bằng tiếng Anh (môn tiếng Anh hệ số 1)
45 Quản trị kinh doanh (E-BBA) EBBA A00, A01, D01, D07
46 Quản lý công và Chính sách (E-PMP) EPMP A00, A01, D01, D07
47 Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro (Actuary) – Được cấp chứng chỉ Actuary quốc tế EP02 A00, A01, D01, D07
48 Khoa học dữ liệu trong Kinh tế & Kinh doanh (DSEB) EP03 A00, A01, D01, D07
49 Kinh doanh số (E-BDB)/ ngành Quản trị kinh doanh EP05 A00, A01, D01, D07
50 Phân tích kinh doanh (BA)/ ngành Quản trị kinh doanh EP06 A00, A01, D01, D07
51 Quản trị điều hành thông minh (E-SOM)/ ngành Quản trị kinh doanh EP07 A01, D01, D07, D10
52 Quản trị chất lượng và Đổi mới (E-MQI)/ ngành Quản trị kinh doanh EP08 A01, D01, D07, D10
53 Công nghệ tài chính (BFT)/ ngành Tài chính – Ngân hàng EP09 A00, A01, D01, D07
54 Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (ACT-
ICAEW)
EP04 A00, A01, D01, D07
55 Kiểm toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (AUD-ICAEW) EP12 A00, A01, D01, D07
56 Kinh tế học tài chính (FE)/ ngành Kinh tế EP13 A00, A01, D01, D07
Các chương trình học bằng tiếng Anh (môn tiếng Anh hệ số 2)
57 Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (BBAE)/ ngành Quản trị kinh doanh EP01 A01, D01, D07, D09
58 Quản trị khách sạn quốc tế (IHME) EP11 A01, D01, D09, D10
59 Đầu tư tài chính (BFI)/ ngành Tài chính – Ngân hàng EP10 A01, D01, D07, D10
60 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng tích hợp chứng chỉ quốc tế (LSIC) EP14 A01, D01, D07, D10

Điểm chuẩn Đại học Kinh tế Quốc dân qua các năm

Năm 2021, điểm chuẩn Đại học Kinh tế quốc dân không dưới 26,85. Xét thang điểm 30, cao nhất là Logistics và quản lý chuỗi cung ứng – 28,3, Quản lý chính sách lấy đầu vào thấp nhất là 26,85, trung bình gần 9 điểm một môn. Các ngành còn lại chủ yếu lấy 27-28,3 điểm.

Đánh giá Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Đánh giá về Trường Đại học Kinh tế Quốc dân của các bạn sinh viên đã theo học tại trường trên website Edu2review đạt mức 9,2/10 (Xuất sắc). Đại học Kinh tế Quốc dân được đánh giá là có môi trường học tập thân thiện, cơ sở vật chất hiện đại, giảng viên có chuyên môn cao, tận tâm với sinh viên. Tuy nhiên điểm trừ là học phí của trường hơi cao.

Đánh giá của website reviewedu.net, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đạt mức 8,1/10 (Tốt). Đến với NEU, sinh viên sẽ được trải nghiệm một môi trường học tập với cơ sở vật chất tiên tiến hiện đại, chất lượng đào tạo các ngành kinh tế hàng đầu cả nước. Đại học Kinh tế Quốc dân hứa hẹn là một môi trường đào tạo lý tưởng để chinh phục con đường học vấn.