Mục lục
Học phí Đại học Khoa học Tự nhiên TP.HCM năm học 2023-2024
Dựa trên mức học phí các năm về trước, năm 2022, dự kiến sinh viên sẽ phải đóng từ 23.000.000 – 52.000.000 VNĐ/năm học. Mức thu này tăng 10%, đúng theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Học phí Đại học Khoa học Tự nhiên TP.HCM năm học 2022-2023
- Ngành Sinh học; Công nghệ sinh học; Hóa học; Khoa học vật liệu; Nhóm ngành Toán học, Toán tin, Toán ứng dụng; Khoa học dữ liệu; Nhóm ngành máy tính và Công nghệ thông tin; Công nghệ Vật liệu; Kỹ thuật điện tử – viễn thông; Vật lý Y khoa: 27.000.000 đồng/năm
- Sinh học (chương trình CLC): 40.000.000 VNĐ/năm.
- Công nghệ Sinh học (chương trình CLC): 40.000.000 VNĐ/năm.
- Vật lý học; Địa chất học; Hải dương học; Khoa học Môi trường; Công nghệ Kỹ thuật Môi trường; Kỹ thuật hạt nhân; Kỹ thuật địa chất; Quản lý tài nguyên và môi trường: 21.500.000 VNĐ/năm.
- Hóa học (chương trình CLC): 40.000.000 VNĐ/năm.
- Khoa học Môi trường (chương trình CLC): 40.000.000 VNĐ/năm.
- Khoa học máy tính (chương trình Tiên tiến): 47.000.000 đồng/năm
- Công nghệ thông tin (chương trình Chất lượng cao): 34.800.000 đồng/năm
- Công nghệ thông tin (chương trình liên kết ĐH Claude Bernard Lyon I-Pháp): 44.500.000 đồng/năm
- Công nghệ Kỹ thuật Hóa học (chương trình Chất lượng cao): 47.300.000 đồng/năm
- Hóa học (chương trình liên kết ĐH Le Mans – Pháp): 47.300.000 đồng/năm
- Kỹ thuật điện tử – viễn thông (chương trình CLC): 32.000.000 VNĐ/năm.
Học phí Đại học Khoa học Tự nhiên TP.HCM năm học 2021 – 2022
Mức học phí cho chương trình đào tạo chính quy của Trường Đại học Khoa học Tự Nhiên năm học 2020-2021 là 1.170.000 đồng/tháng. Lộ trình tăng học phí 2021 – 2022 theo quy định của Nhà nước.
Mức học phí cho các chương trình theo đề án năm 2021 – 2022 của trường như sau:
- Khoa học máy tính (chương trình Tiên tiến): 47.000.000 VNĐ/năm, tăng không quá 10% mỗi năm tiếp theo (theo công văn số 516/ĐHQG-KHTC ngày 18/3/2020).
- Công nghệ thông tin (chương trình CLC): 34.800.000 VNĐ/năm, tăng không quá 10% mỗi năm tiếp theo (theo công văn số 688/ĐHQG-KHTC ngày 18/3/2020).
- Công nghệ thông tin (chương trình liên kết ĐH Claude Bernard Lyon I-Pháp): 44.500.000 VNĐ/năm, tăng không quá 10% mỗi năm tiếp theo (theo công văn số 515/ĐHQG-KHTC ngày 18/3/2020).
- Công nghệ Kỹ thuật Hóa học (chương trình CLC): 47.300.000 VNĐ/năm, tăng không quá 10% mỗi năm tiếp theo (theo công văn số 928/ĐHQG-KHTC ngày 29/5/2020).
- Hóa học (chương trình liên kết ĐH Le Mans – Pháp): 47.300.000 VNĐ/năm, tăng không quá 10% mỗi năm tiếp theo (theo công văn số 927/ĐHQG-KHTC ngày 29/5/2020).
- Hóa học (chương trình CLC): 40.000.000 VNĐ/năm.
- Sinh học (chương trình CLC): 40.000.000 VNĐ/năm.
- Công nghệ Sinh học (chương trình CLC): 40.000.000 VNĐ/năm.
- Kỹ thuật điện tử – viễn thông (chương trình CLC): 32.000.000 VNĐ/năm.
- Khoa học Môi trường (chương trình CLC): 40.000.000 VNĐ/năm.
- Kỹ thuật điện tử – viễn thông (chương trình Chất lượng cao)
Học phí Đại học Khoa học Tự nhiên TP.HCM năm học 2020 – 2021
Tất cả các chương trình đào tạo chính quy của nhà trường sẽ áp dụng mức thu là 1.170.000 đồng/tháng. Tuy nhiên, với một số ngành học đặc thù, trường có quy định mức thu học phí riêng, điển hình như:
- Khoa học máy tính (chương trình Tiên tiến): 43.500.000 đồng /năm.
- Công nghệ thông tin (chương trình CLC): 32.500.000 đồng/năm.
- Công nghệ thông tin (chương trình liên kết ĐH Claude Bernard Lyon I-Pháp): 41.000.000 đồng/năm.
- Công nghệ Kỹ thuật Hóa học (chương trình CLC): 44.000.000 đồng/năm.
- Hóa học (chương trình liên kết ĐH Le Mans – Pháp): 44.000.000 đồng/năm.
- Hóa học (chương trình CLC): 40.000.000 đồng/năm.
- Sinh học (chương trình CLC): 40.000.000 đồng/năm.
- Công nghệ Sinh học (chương trình CLC): 40.000.000 đồng /năm.
- Kỹ thuật điện tử – viễn thông (chương trình CLC): 32.000.000 đồng /năm.
- Khoa học Môi trường (chương trình CLC): 40.000.000 đồng /năm.
Điểm chuẩn Đại Học Khoa Học Tự Nhiên TPHCM năm 2022
STT | Chuyên ngành | Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Sinh học | Sinh học | 7420101 | DGNLHCM | 630 | |
2 | Sinh học | Sinh học | 7420101_CLC | DGNLHCM | 630 | Chất lượng cao |
3 | Công nghệ sinh học | Công nghệ sinh học | 7420201 | DGNLHCM | 815 | |
4 | Công nghệ sinh học | Công nghệ sinh học | 7420201_CLC | DGNLHCM | 815 | Chất lượng cao |
5 | Vật lý học | Vật lý học | 7440102 | DGNLHCM | 670 | |
6 | Hải Dương học | Hải dương học | 7440228 | DGNLHCM | 610 | |
7 | Kỹ thuật hạt nhân | Kỹ thuật hạt nhân | 7520402 | DGNLHCM | 620 | |
8 | Vật lý Y khoa | Vật lý y khoa | 7520403 | DGNLHCM | 806 | |
9 | Hóa học | Hoá học | 7440112 | DGNLHCM | 820 | |
10 | Hóa học | Hoá học | 7440112_CLC | DGNLHCM | 770 | Chất lượng cao |
11 | Công nghệ kỹ thuật Hoá học | Công nghệ kỹ thuật hoá học | 7510401_CLC | DGNLHCM | 770 | Chất lượng cao |
12 | Khoa học vật liệu | Khoa học vật liệu | 7440122 | DGNLHCM | 620 | |
13 | Công nghệ Vật liệu | Công nghệ vật liệu | 7510402 | DGNLHCM | 650 | |
14 | Địa chất học | Địa chất học | 7440201 | DGNLHCM | 610 | |
15 | Kỹ thuật Địa chất | Kỹ thuật địa chất | 7520501 | DGNLHCM | 610 | |
16 | Khoa học môi trường | Khoa học môi trường | 7440301 | DGNLHCM | 610 | |
17 | Khoa học môi trường | Khoa học môi trường | 7440301_CLC | DGNLHCM | 610 | Chất lượng cao |
18 | Công nghệ Kỹ thuật Môi trường | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 | DGNLHCM | 620 | |
19 | Khoa học dữ liệu | Khoa học dữ liệu | 7480109 | DGNLHCM | 912 | |
20 | Toán học | 7460101_NN | DGNLHCM | 780 | Nhóm ngành Toán học, Toán tin, Toán ứng dụng | |
21 | Máy tính và Công nghệ thông tin | Nhóm ngành máy tính và Công nghệ thông tin | 7480201_NN | DGNLHCM | 935 | |
22 | Công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin | 7480201_CLC | DGNLHCM | 880 | Chất lượng cao |
23 | Khoa học máy tính | Khoa học máy tính | 7480101_TT | DGNLHCM | 1001 | CT Tiên tiến |
24 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7520207 | DGNL | 750 | |
25 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7520207_CLC | DGNLHCM | 680 | Chất lượng cao |
26 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | DGNLHCM | 620 |