Mục lục
Giới thiệu về Đại học Tài chíng Marketing
Trường Đại học Tài chính – Marketing hiện nay có nguồn gốc từ Trường Cán bộ Vật giá Trung ương tại miền Nam được thành lập từ năm 1976. Sau nhiều lần đổi tên, trường chính thức được đổi tên thành Trường Đại học Tài chính – Marketing vào năm 2009 theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Nhà trường chuyên ngành về nhóm ngành tài chính và quản lý tại miền Nam Việt Nam, có thương hiệu về đào tạo nhóm ngành tài chính và marketing. Trường trực thuộc Bộ Tài chính và hướng tới tiêu chí đưa trường thành cơ sở đào tạo đại học và sau đại học về lĩnh vực kinh doanh và quản lý, xây dựng lộ trình học tập phù hợp với thực tiễn giúp sinh viên có được kiến thức chuyên môn vững chắc phục vụ công việc về sau.
Đại học Tài chính – Marketing có 3 cơ sở:
- Cơ sở 1: 306 Nguyễn Trọng Tuyển, Phường 1, Quận Tân Bình. Đây là cơ sở tập trung các phòng ban đào tạo và sinh viên không học ở cơ sở này.
- Cơ sở 2: Số 2C Phổ Quang, Quận Tân Bình. Đây là cơ sở khá lớn với 71 phòng học khang trang. Sinh viên thuộc các chương trình đào tạo chất lượng cao, đặc biệt và quốc tế và một vài lớp đại trà sẽ học tại đây.
- Cơ sở 3: Số 458/3F Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Hưng, Quận 7. Đây là cơ sở dành cho sinh viên đại trà với vị trí đắc địa giáp quận 1, quận 4 và siêu thị Lotte Mart.
Học phí Đại học Tài chính Marketing (UFM) 2023
Theo đề án tuyển sinh năm 2023 của Đại học Tài chính Marketing thì mức học phí dự kiến bình quân năm 2023 của trường đối với sinh viên chính quy như sau:
Chương trình đào tạo | Học phí/ năm |
Chương trình đại trà | 18.500.000 VNĐ/ năm |
Chương trình chất lượng cao | 36.300.000 VNĐ/ năm |
Chương trình Quản trị khách sạn, Quản trị nhà hàng & dịch vụ ăn uống, Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hàng | 22.000.000 VNĐ/ năm |
Chương trình đặc thù ngành Hệ thống thông tin và quản lý | 19.500.000 VNĐ/ năm |
Chương trình quốc tế | 55.000.000 VNĐ/ năm |
Mức học phí sẽ thay đổi theo số tín chỉ đăng kí trong năm học.
Học phí Đại học Tài chính Marketing (UFM) 2022
Học phí Đại học UFM 2022 được quy định như sau:
Chương trình đào tạo | Học phí/ năm |
Chương trình đại trà | 18.500.000 VNĐ/ năm |
Chương trình chất lượng cao | 36.300.000 VNĐ/ năm |
Chương trình Quản trị khách sạn, Quản trị nhà hàng & dịch vụ ăn uống, Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hàng | 22.000.000 VNĐ/ năm |
Chương trình đặc thù ngành Hệ thống thông tin và quản lý | 19.500.000 VNĐ/ năm |
Chương trình quốc tế | 55.000.000 VNĐ/ năm |
Mức học phí sẽ thay đổi theo số tín chỉ đăng kí trong năm học.
Học phí Đại học Tài chính Marketing (UFM) 2021
Theo Đề án tuyển sinh 2021 của nhà trường, mức học phí hệ chính quy dự kiến như sau:
Chương trình đào tạo | Học phí/ năm |
Chương trình đại trà | 18.500.000 VNĐ/ năm |
Chương trình chất lượng cao | 36.300.000 VNĐ/ năm |
Chương trình Quản trị khách sạn, Quản trị nhà hàng & dịch vụ ăn uống, Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hàng | 22.000.000 VNĐ/ năm |
Chương trình đặc thù ngành Hệ thống thông tin và quản lý | 19.500.000 VNĐ/ năm |
Chương trình quốc tế | 55.000.000 VNĐ/ năm |
Mức học phí sẽ thay đổi theo số tín chỉ đăng kí trong năm học.
Đại học Tài chính Marketing (UFM) xét học bạ 2023
Trường Đại học Tài chính – Marketing có các phương thức xét tuyển năm 2023 như sau:
- Đối tượng 1: Học sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 có học lực giỏi trong năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12.
- Đối tượng 2: Học sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 tại các trường chuyên và năng khiếu (tỉnh, quốc gia, đại học) có điểm trung bình mỗi môn học trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 từ 7,0 điểm trở lên.
- Đối tượng 3: Học sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi, cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp tỉnh/thành trở lên hoặc là thành viên đội tuyển của trường/tỉnh/thành tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia có điểm trung bình mỗi môn học trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 từ 6,0 điểm trở lên.
- Đối tượng 4: Học sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 có điểm tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5.0 trở lên (hoặc có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương khác được Bộ GD&ĐT công nhận) hoặc chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4/6 trở lên theo Khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam do các cơ sở giáo dục được phép cấp còn thời hạn hiệu lực tính đến ngày Trường nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển và học lực từ khá trở lên trong năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12.