Mục lục
Học phí Đại học Cần Thơ 2023 – 2024
Mức học phí dựa trên số lượng tín chỉ mà sinh viên đăng ký học trong mỗi học kỳ. Mức học phí này sẽ tăng lên mỗi năm và tùy thuộc vào từng ngành học. Cụ thể, trong năm học 2023-2024, học phí sẽ tăng khoảng 10-15% so với năm học trước đó đối với tất cả các ngành đào tạo.
Ngành học | Học Phí |
Giáo dục tiểu hoc | 16,920,000 |
Giáo dục công dân | |
Giáo dục thể chất | |
Sư phạm toán học | |
Sư phạm tin học | |
Sư phạm vật lý | |
Sư phạm Hoá học | |
Sư phạm Sinh học | |
Sư phạm Ngữ văn | |
Sư phạm Lịch sử | |
Sư phạm Địa lý | |
Sư phạm Tiếng Anh | |
Sư phạm Tiếng Pháp | |
Quản trị kinh doanh | 17,430,000 |
Quản trị kinh doanh – học tại khu Hoà An | |
Marketing | |
Kinh doanh quốc tế | |
Kinh doanh thương mại | |
Tài chính ngân hàng | |
Kế toán | |
Kiểm toán | |
Luật kinh tế | |
Luật, 2 chuyên ngành:
|
|
Luật (Luật hành chính) – học tại khu Hoà An | |
Sinh học | 17,915,000 |
Công nghệ sinh học | |
Sinh học ứng dụng | |
Hoá học | |
Khoa học môi trường | |
Toán ứng dụng | 19,266,000 |
Thống kê | |
Khoa học máy tính | |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | |
Kỹ thuật phần mềm | |
Hệ thống thông tin | |
Kỹ thuật máy tính | |
Công nghệ thông tin | |
Công nghệ thông tin – Học tại khu Hoà An | |
An toàn thông tin | |
Công nghệ kỹ thuật hoá học | |
Quản lý công nghiệp | |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | |
Kỹ thuật cơ khí, 2 chuyên ngành:
|
|
Kỹ thuật cơ điện tử | |
Kỹ thuật điện | |
Kỹ thuật điện tử – Viễn thông | |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | |
Kỹ thuật vật liệu | |
Kỹ thuật môi trường | |
Vật lý kỹ thuật | |
Công nghệ thực phẩm | |
Công nghệ sau thu hoạch | |
Công nghệ chế biến thuỷ sản | |
Kiến trúc | |
Quy hoạch vùng và đô thị | |
Kỹ thuật xây dựng | |
Kỹ thuật xây dựng công trình thuỷ | |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | |
Kỹ thuật cấp thoát nước | |
Khoa học đất (Quản lý đất và công nghệ phân bón) | |
Chăn nuôi | |
Nông học | |
Khó học cây trồng, 2 chuyên ngành:
|
|
Bảo vệ thực vật | |
Công nghệ rau, hoa quả và cảnh quan | |
Kinh doanh nông nghiệp – học tại khu Hoà An | |
Kinh tế nông nghiệp | |
Kinh tế nông nghiệp – học tại khu Hoà An | |
Ngôn ngữ Pháp | 17,430,000 |
Triết học | |
Văn học | |
Kinh tế | |
Chính trị học | |
Xã hội học | |
Việt Nam học (Hướng dẫn viên du lịch) | |
Việt Nam học (Hướng dẫn viên du lịch) – Học tại khu Hoà An | |
Truyền thông đa phương tiện | |
Thông tin – Thư viện | |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | |
Quản lý tài nguyên và môi trường | |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | |
Quản lý đất đai |
Học phí Đại học Cần Thơ 2022 – 2023
Trong năm học 2022-2023, học phí trung bình cho mỗi sinh viên tại Đại học Cần Thơ dao động từ 13,2 triệu đồng đến 19,5 triệu đồng trong suốt cả năm, tùy thuộc vào từng ngành học. Trong số đó, có một ngành học tăng thêm 7,8 triệu đồng so với năm học 2021-2022.
Chương trình đào tạo đại học chính quy của Đại học Cần Thơ cho năm học 2022-2023 bao gồm 2 học kỳ chính và 1 học kỳ phụ.
Sinh viên phải đóng học phí dựa trên số lượng tín chỉ mà họ đăng ký trong mỗi học kỳ. Mức học phí cho mỗi tín chỉ được tính dựa trên học phí trung bình của năm học.
Đối với chương trình tiên tiến và chương trình chất lượng cao, học phí cho sinh viên trúng tuyển vào năm học 2022-2023 là 33 triệu đồng/năm học (mức học phí cố định trong suốt khóa học), tăng thêm 3 triệu đồng so với năm học 2021-2022.
Học phí Đại học Cần Thơ bao nhiêu 1 tín chỉ
Đại học Cần Thơ cung cấp đa ngành nghề trong các khối ngành như Sư phạm, Kinh tế, Kỹ thuật, Nông – Lâm – Ngư nghiệp, giúp cho học sinh dễ dàng lựa chọn ngành học phù hợp với sở thích của mình. Mức học phí tại Đại học Cần Thơ cũng khác nhau giữa các nhóm ngành.
Hệ Đại học:
- Học phần giáo dục đại cương: 280.000 đồng/tín chỉ.
- Học phần cơ sở và chuyên ngành thuộc nhóm ngành 1: 280.000 đồng/tín chỉ.
- Học phần cơ sở và chuyên ngành thuộc nhóm ngành 2: 330.000 đồng/tín chỉ.
Hệ Cao đẳng:
- Học phần giáo dục đại cương: 224.000 đồng/tín chỉ.
- Học phần cơ sở và chuyên ngành: 264.000 đồng/tín chỉ.
Học phí Đại học Cần Thơ ngành Công nghệ thông tin
Tại Đại học Cần Thơ, ngành CNTT có mức học phí là 15.200.000đ/năm đối với đào tạo đại trà. Đối với đào tạo chất lượng cao sẽ có mức học phí là 33.000.000đ/năm.
Mỗi năm học bao gồm 2 học kỳ chính và 1 học kỳ phụ. Sinh viên đóng học phí theo từng học kỳ và tính theo số tín chỉ do sinh viên đăng ký học.