Mục lục
- Học phí Trường Đại học Văn Lang năm 2023-2024
- Học phí Trường Đại học Văn Lang năm 2022-2023
- Học phí Trường Đại học Văn Lang năm 2021-2022
- Học phí Trường Đại học Văn Lang năm 2020
- Học phí Đại học Văn Lang có đắt không?
- Điểm chuẩn Đại học văn Lang năm 2022
- Mã ngành, mã tổ hợp xét tuyển của ĐH Văn Lang năm 2023
Học phí Trường Đại học Văn Lang năm 2023-2024
Mức học phí trường Đại học Văn Lang khoá K29 đối với chương trình đào tạo tiêu chuẩn sẽ giao động từ 22 triệu đồng – 32 triệu đồng/kỳ. Đối với chương trình đào tạo đặc biệt học phí dự tính sẽ rơi vào khoảng 40 triệu đồng – 60 triệu đồng/kỳ. Riêng đối với ngành răng – hàm – mặt sẽ có mức học phí khoảng 80 triệu đồng – 90 triệu đồng/kỳ.
Chương trình đào tạo tiêu chuẩn thì mức học phí đối K29 năm học 2023 – 2027 sẽ không thay đổi nhiều so với những năm trước đó. Do chính sách học phí của sinh viên mỗi năm sẽ không tăng quá 8%.
Học phí Trường Đại học Văn Lang năm 2022-2023
Đối với chương trình đào tạo tiêu chuẩn và Chuẩn đầu ra đã công bố trên webstie Trường, mức học phí dự kiến dao động trong khoảng 20 đến 30 triệu đồng/học kỳ, tùy ngành. Riêng ngành Răng Hàm Mặt, mức học phí dự kiến từ 85 đến 98 triệu đồng/học kỳ.
Hàng năm, các ngành đào tạo sẽ cung cấp thêm các khóa đào tạo kỹ năng, trang bị thêm thiết bị, bổ sung các dịch vụ tiện ích,… nhằm đảm bảo giá trị tăng thêm cho sinh viên khi học tập tại Đại học Văn Lang. Do đó, mức học phí của những năm sau có thể sẽ thay đổi nhưng sẽ tăng không quá 8% mức học phí tiêu chuẩn.
Học phí Trường Đại học Văn Lang năm 2021-2022
Học phí chương trình tiêu chuẩn năm học 2021 – 2022 dao động từ 1.060.000đ/tín chỉ – 4.480.000đ/tín chỉ. Với chương trình đào tạo đặc biệt, mức đơn giá tín chỉ dao động từ 1.600.000đ/tín chỉ – 2.200.000đ/tín chỉ. Như vậy, mức học phí chương trình tiêu chuẩn dao động trong khoảng 20 – 27 triệu đồng/học kỳ tùy ngành học, riêng ngành Răng-Hàm-Mặt mức học phí từ 80 – 90 triệu đồng/học kỳ.
Học phí toàn khóa học (3,5 năm – 6 năm tùy ngành) bao gồm học phí của các học kỳ + Học phí 2 học phần Giáo dục Thể chất (3.500.000 đồng) và học phần Giáo dục Quốc phòng – An ninh (3.300.000 đồng).
Một năm học có 2 học kỳ chính và 1 học kỳ phụ (học kỳ hè). Học phí của một học kỳ tương ứng với số tín chỉ của Sinh viên đăng ký trong học kỳ đó (trung bình từ 15-20 tín chỉ/học kỳ chính). Riêng học kỳ 1, Nhà trường đã sắp xếp và quy định sẵn số môn học cho sinh viên.
Dù mỗi sinh viên có thể đăng ký các môn học (tương ứng với số tín chỉ từng môn) khác nhau trong từng học kỳ, thì tổng số tín chỉ sinh viên cần tích lũy trong toàn khóa học với mỗi ngành đều cố định. Tổng số tín chỉ trong chương trình đào tạo của các ngành từ 122 – 223 tín chỉ (tùy ngành).
Học phí năm học 2021-2022 theo ngành học như sau:
Học phí Trường Đại học Văn Lang năm 2020
Mức học phí chương trình đào tạo tiêu chuẩn với chuẩn đầu ra đã công bố trên website của trường dao động trong khoảng 15 – 20 triệu đồng/học kỳ tùy theo ngành học. Mức học phí này được công bố ngay từ đầu khóa học và áp dụng cho cả những trường hợp được miễn giảm học phí sau đây:
- Giảm 15% nếu đóng học phí 1 lần cho toàn khóa học
- Giảm 10% khi nộp học phí 2 lần/khóa (2 năm đóng 1 lần)
- Giảm 5% nếu đóng học phí mỗi năm học một lần
Hàng năm, các chương trình đào tạo sẽ cung cấp thêm những khóa học kỹ năng, bổ sung trang thiết bị, dịch vụ tiện ích… để đảm bảo chất lượng cho sinh viên học tập tại trường. Vì vậy, mức học phí của những năm học sau có thể thay đổi nhưng không tăng quá 10% học phí tiêu chuẩn.
Bên cạnh đó, trường còn áp dụng chính sách miễn giảm học phí cho năm đầu lên đến 20% với sinh viên ngành Công nghệ Sinh học, Quản trị Công nghệ Sinh học, Công nghệ Sinh học Y dược, Công nghệ Kỹ thuật môi trường, Thiết kế xanh, Nông nghiệp Công nghệ cao.
Học phí Đại học Văn Lang có đắt không?
Tùy theo ngành học hoặc chương trình đào tạo, mức học phí của Trường Đại học Văn Lang trong năm học 2022-2023 dao động từ 40 – 196 triệu/năm học chưa tính đến việc học phí có thể tăng đến 8%/năm học. Mức học phí này thuộc top các trường Đại học có mức học phí đắt đỏ nhất Việt Nam.
Tuy học phí khá cao nhưng Đại học Văn Lang được đánh giá là một trường đại học tốt, được đánh giá cao bởi chất lượng giảng dạy, cơ sở vật chất và quan trọng hơn là tỷ lệ sinh viên ra trường có việc làm cao.
Điểm chuẩn Đại học văn Lang năm 2022
Điểm chuẩn theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022 cho 61 ngành đào tạo đại học của Trường Đại học Văn Lang dao động từ 16 đến 23 điểm. Theo đó, ngành có điểm chuẩn cao nhất là Răng – Hàm – Mặt (23 điểm), ngành Dược học (21 điểm).
Mã ngành, mã tổ hợp xét tuyển của ĐH Văn Lang năm 2023
Năm 2023, Trường Đại học Văn Lang tuyển sinh 65 ngành đào tạo theo 05 phương thức sau:
– Phương thức 1: Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023. Đối tượng: Thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (đủ điều kiện được cấp bằng tốt nghiệp THPT).
– Phương thức 2: Xét tuyển kết quả Học bạ THPT. Đối tượng: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, thí sinh đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (đủ điều kiện được cấp bằng tốt nghiệp THPT).
– Phương thức 3: Xét tuyển kết quả thi Đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP.HCM. Đối tượng: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, thí sinh đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (đủ điều kiện được cấp bằng tốt nghiệp THPT) và đã tham gia kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học quốc gia Tp.HCM năm 2023.
– Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp thi tuyển các môn năng khiếu đối với các ngành: Kiến trúc, Thiết kế Nội thất, Thiết kế Đồ họa, Thiết kế Thời trang, Thiết kế Sản phẩm (Thiết kế Công nghiệp), Thiết kế Mỹ thuật số, Piano, Thanh nhạc, Diễn viên kịch, Điện ảnh – truyền hình và Đạo diễn điện ảnh – truyền hình.
– Phương thức 5: Xét tuyển thẳng. Đối tượng: Thí sinh có thành tích học tập và giải thưởng nổi bật.
Danh mục các ngành xét tuyển, mã ngành và mã tổ hợp xét tuyển năm 2023:
STT | Mã ngành | Tên ngành đăng ký xét tuyển | Mã tổ hợp | Văn bằng |
1 | 7210205 | Thanh nhạc | ΝΟΟ | Cử nhân |
2 | 7210208 | Piano (*) | NOO | Cử nhân |
3 | 7210234 | Diễn viên Kịch, Điện ảnh – Truyền hình (*) | SOO | Cử nhân |
4 | 7210235 | Đạo diễn Điện ảnh, Truyền hình (*) | SOO | Cử nhân |
5 | 7210402 | Thiết kế Công nghiệp (*) | HO3, HO4, HO5, HO6 | Cử nhân |
6 | 7210403 | Thiết kế Đồ họa (*) | HO3, HO4, HO5, HO6 | Cử nhân |
7 | 7210404 | Thiết kế Thời Trang (*) | HO3, HO4, HO5, HO6 | Cử nhân |
8 | 7210409 | Thiết kế Mỹ thuật số (*) | HO3, HO4, HO5, H06 | Cử nhân |
9 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh (*) | D01, D08, D10 | Cử nhân |
10 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | A01, D01, D04, D14 | Cử nhân |
11 | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | D01, D10, D14, D66 | Cử nhân |
12 | 7229030 | Văn học Ứng dụng | COO, DO1, D14, D66 | Cử nhân |
13 | 7310401 | Tâm lý học | BOO, BO3, COO, DO1 | Cử nhân |
14 | 7310608 | Đông phương học | A01, COO, DO1, D04 | Cử nhân |
15 | 7320104 | Truyền thông Đa phương tiện | AOO, A01, COO, D01 | Cử nhân |
16 | 7760101 | Công tác Xã hội | COO, C14, C20, D01 | Cử nhân |
17 | 7380101 | Luật | AOO, A01, COO, D01 | Cử nhân |
18 | 7380107 | Luật Kinh tế | AOO, A01, COO, DO1 | Cử nhân |
19 | 7320108 | Quan hệ Công chúng | AOO, A01, COO, D01 | Cử nhân |
20 | 7310106 | Kinh tế Quốc tế | AOO, A01, D01, D07 | Cử nhân |
21 | 7340101 | Quản trị Kinh doanh | AOO, A01, CO1, D01 | Cử nhân |
22 | 7340115 | Marketing | AOO, A01, CO1, D01 | Cử nhân |
23 | 7340116 | Bất động sản | AOO, A01, CO4, D01 | Cử nhân |
24 | 7340120 | Kinh doanh Quốc tế | AOO, A01, CO1, D01 | Cử nhân |
25 | 7340121 | Kinh doanh Thương mại | AOO, A01, CO1, D01 | Cử nhân |
26 | 7340122 | Thương mại Điện tử | AOO, A01, CO1, D01 | Cử nhân |
27 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | AOO, A01, CO4, D01 | Cử nhân |
28 | 7340301 | Kế toán | AOO, A01, COO, D01 | Cử nhân |
29 | 7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | AOO, A01, CO1, D01 | Cử nhân |
30 | 7340405 | Hệ thống Thông tin Quản lý | AOO, A01, CO1, D01 | Cử nhân |
31 | 7420201 | Công nghệ Sinh học | AOO, A02, BOO, D08 | Kỹ sư |
32 | 7420205 | Công nghệ Sinh học Y dược | AOO, BOO, D07, D08 | Kỹ sư |
33 | 7420207 | Công nghệ Thẩm mỹ | AOO, BOO, D07, D08 | Cử nhân |
34 | 7460108 | Khoa học Dữ liệu | AOO, A01, CO1, D01 | Cử nhân |
35 | 7480103 | Kỹ thuật Phần mềm | AOO, A01, D01, D10 | Cử nhân |
36 | 7480201 | Công nghệ Thông tin | AOO, A01, D01, D10 | Cử nhân |
37 | 7510205 | Công nghệ Kỹ thuật Ô tô | AOO, A01, D01, D01 | Kỹ sư |
38 | 7510301 | Công nghệ Kỹ thuật điện, Điện tử | AOO, A01, D01, D01 | Kỹ sư |
39 | 7510406 | Công nghệ Kỹ thuật Môi trường | AOO, BOO, D07, D08 | Kỹ sư |
40 | 7510601 | Quản lý Công nghiệp | AOO, A01, AO2, BOO | Kỹ sư |
41 | 7320106 | Công nghệ Truyền thông | AOO, A01, C01, D01 | Cử nhân |
42 | 7480104 | Hệ thống Thông tin | AOO, A01, D07, D10 | Cử nhân |
43 | 7480102 | Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu | AOO, A01, C07, D10 | Cử nhân |
44 | 7210302 | Công nghệ Điện ảnh – Truyền hình (*) | HO1, HO3, HO4, VOO | Cử nhân |
45 | 7510606 | Quản trị Môi trường Doanh nghiệp | AOO, BOO, D07, D08 | Cử nhân |
46 | 7520114 | Kỹ thuật Cơ điện tử | AOO, A01, CO1, D01 | Kỹ sư |
47 | 7520115 | Kỹ thuật Nhiệt | AOO, A01, D07 | Kỹ sư |
48 | 7580201 | Kỹ thuật Xây dựng | AOO, A01, D01, D07 | Kỹ sư |
49 | 7580205 | Kỹ thuật Xây dựng Công trình giao thông | AOO, A01, D01, D07 | Kỹ sư |
50 | 7580302 | Quản lý Xây dựng | AOO, A01, D01, D07 | Kỹ sư |
51 | 7620118 | Nông nghiệp Công nghệ cao | AOO, BOO, D07, D08 | Cử nhân |
52 | 7850201 | Bảo hộ Lao động | AOO, A01, A02, BOO | Kỹ sư |
53 | 7540101 | Công nghệ Thực phẩm | AOO, BOO, CO8, D08 | Kỹ sư |
54 | 7580101 | Kiến trúc (*) | VOO, VO1, HO2 | Kiến trúc sư |
55 | 7580108 | Thiết kế Nội thất (*) | HO3, HO4, HO5, H06 | Cử nhân |
56 | 7720201 | Dược học | AOO, BOO, D07 | Dược sĩ |
57 | 7720301 | Điều dưỡng | BOO, C08, D07, D08 | Cử nhân |
58 | 7720501 | Răng – Hàm – Mặt | AOO, BOO, D07, D08 | Bác sĩ |
59 | 7720101 | Y Khoa | AOO, BOO, D08, D12 | Bác sĩ |
60 | 7720601 | Kỹ thuật Xét nghiệm Y học | AOO, BOO, D07, D08 | Cử nhân |
61 | 7810101 | Du lịch | AOO, A01, COO, D01 | Cử nhân |
62 | 7810103 | Quản trị Dịch vụ Du lịch & Lữ hành | AOO, A01, D01, D03 | Cử nhân |
63 | 7810201 | Quản trị Khách sạn | AOO, A01, D01, D03 | Cử nhân |
64 | 7310630 | Việt Nam học | COO, DO1, D14, D15 | Cử nhân |
65 | 7810202 | Quản trị Nhà hàng và Dịch vụ Ăn uống | AOO, A01, D01, D03 | Cử nhân |