PGS.TS Bùi Đức Triệu, Trưởng phòng Quản lý đào tạo của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, đã tiết lộ những dự đoán về điểm chuẩn các ngành đào tạo cho năm 2023. Ông cho biết, trong năm tới, nhà trường sẽ dành 25% chỉ tiêu để tuyển sinh theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT.
Tuy vậy, với việc giới hạn chỉ 25% số lượng chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển bằng điểm thi THPT, ông Triệu cho rằng điểm chuẩn sẽ khó có khả năng giảm so với năm trước.
Ông nêu rõ rằng điểm chuẩn theo điểm thi THPT năm 2022 đã rất cao, thấp nhất là 26.1 điểm và mức điểm cao nhất lên đến hơn 28 điểm.
Với cơ chế điểm ưu tiên mới được áp dụng từ mức tổng điểm 22.5 trở lên, ông dự đoán các ngành có điểm chuẩn cao năm ngoái (từ 28 điểm trở lên) khó có khả năng tăng thêm. Tuy nhiên, các ngành có mức điểm chuẩn thấp hơn có thể sẽ ổn định.
Ông Triệu cũng lưu ý rằng đây chỉ là sự đoán và thí sinh nên tham khảo khi đăng ký nguyện vọng. Trong năm 2023, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân dự kiến tuyển sinh tổng cộng 6.200 ngành/ chương trình bằng 3 phương thức xét tuyển.
Để tăng cơ hội vào Trường Đại học Kinh tế Quốc dân năm 2023, theo ông Triệu, thí sinh cần so sáng điểm của mình với điểm chuẩn của các ngành năm 2022 và nên đặt 3 – 5 nguyện vọng sắp xếp theo thứ tự ưu tiên.
Điểm sàn Đại học Kinh tế quốc dân năm 2023
Điểm sàn xét tuyển theo kết quả thi THPT Quốc gia năm 2023 của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân là 20 điểm. Theo đó, kết quả được tính dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 theo tổ hợp xét tuyển, ưu tiên đối tượng và khu vực, cùng với các điểm ưu tiên xét tuyển theo từng ngành, chương trình.
Đối với tổ hợp và chương trình có môn Toán hoặc tiếng Anh, điểm sẽ được nhân hệ số 2, trong khi các môn khác sẽ nhân hệ số 1. Sau đó điểm sẽ được quy đổi về thang điểm 30 theo công thức: (Điểm môn 1 + điểm môn 2 + điểm Toán/ Tiếng Anh x 2) x ¾ + điểm ưu tiên
Điểm chuẩn Đại học Kinh tế Quốc dân năm 2022
Dưới đây là điểm chuẩn Đại học Kinh tế Quốc dân năm 2022
STT | Mã ngành | Ngành học | Điểm chuẩn |
1 | 7310101_1 | Kinh tế học (ngành Kinh tế) | 27.45 |
2 | 7310101_2 | Kinh tế và quản lý đô thị (ngành Kinh tế) | 26.9 |
3 | 7310101_3 | Kinh tế và quản lý nguồn nhân lực (ngành Kinh tế) | 27.65 |
4 | 7310104 | Kinh tế đầu tư | 27.5 |
5 | 7310105 | Kinh tế phát triển | 27.5 |
6 | 7310106 | Kinh tế quốc tế | 27.75 |
7 | 7310107 | Thống kê kinh tế | 27.2 |
8 | 7310108 | Toán kinh tế | 27.15 |
9 | 7320108 | Quan hệ công chúng | 28.6 |
10 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 27.45 |
11 | 7340115 | Marketing | 28 |
12 | 7340116 | Bất động sản | 26.65 |
13 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 28 |
14 | 7340121 | Kinh doanh thương mại | 27.7 |
15 | 7340122 | Thương mại điện tử | 28.1 |
16 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 27.25 |
17 | 7340204 | Bảo hiểm | 26.4 |
18 | 7340301 | Kế toán | 27.4 |
19 | 7340302 | Kiểm toán | 28.15 |
20 | 7340201 | Khoa học quản lý | 26.85 |
21 | 7340403 | Quản lý công | 26.6 |
22 | 7340404 | Quản lý nhân lực | 27.45 |
23 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | 27.5 |
24 | 7340409 | Quản lý dự án | 27.3 |
25 | 7380101 | Luật | 26.3 |
26 | 7380107 | Luật kinh tế | 27 |
27 | 7480101 | Khoa học máy tính | 26.7 |
28 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 27 |
29 | 7510605 | Logistics và chuỗi cung ứng | 28.2 |
30 | 7620114 | Kinh doanh nông nghiệp | 26.1 |
31 | 7620115 | Kinh tế nông nghiệp | 26.1 |
32 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 26.85 |
33 | 7810201 | Quản trị khách sạn | 26.85 |
34 | 7850101 | Quản trị tài nguyên và môi trường | 26.1 |
35 | 7850102 | Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | 26.1 |
36 | 7850103 | Quản lý đất đai | 26.2 |
37 | EBBA | Quản trị kinh doanh (E – BBA) | 26.8 |