Y khoa (hay còn gọi là Y đa khoa) là ngành học đào tạo bác sĩ đa khoa với kỹ năng khám, chẩn đoán, điều trị và hướng dẫn dự phòng các bệnh lý phổ biến tại bệnh viện và cộng đồng. Hiện tại ở Việt Nam có khoảng 25 trường Đại học, học viện đào tạo ngành y khoa. Dưới đây là danh sách các trường đào tạo ngành y khoa ở Việt Nam và học phí năm 2021.
Mục lục
Danh sách các trường đào tạo ngành y đa khoa ở Miền Bắc
Ở Miền Bắc có 10 trường Đại học, học viện đào tạo ngành y đa khoa. Học phí cao nhất là 95 triệu/ năm của trường Đại học Đại Nam.
STT | Trường | Học phí 2021 |
1 | Đại Học Kỹ Thuật Y Tế Hải Dương | 16,7 tr/ năm |
2 | Khoa Y Dược – Đại học Quốc Gia Hà Nội | 14,3 tr/ năm |
3 | Đại Học Y Hà Nội | 14,3 tr/ năm |
4 | Đại Học Y Dược – Đại Học Thái Nguyên | 14,3 tr/ năm |
5 | Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội | 60 tr/ năm |
6 | Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam | 14,3 tr/ năm |
7 | Đại học Y Dược Hải Phòng | 14,3 tr/ năm |
8 | Đại học Y Dược Thái Bình | 24,5 tr/ năm |
9 | Đại học Phenikaa | 75 tr/ năm |
10 | Học viện Quân y | 14,3 tr/ năm |
11 | Đại học Đại Nam | 95 tr/năm |
Danh sách các trường đào tạo ngành y đa khoa ở Miền Trung
Ở Miền Trung có 7 trường Đại học đào tạo ngành y đa khoa. Học phí cao nhất là 80 triệu/ năm của trường Đại học Phan Châu Trinh.
STT | Trường | Học phí 2021 |
1 | Trường Đại học Y Dược – Huế | 14,3 tr/ năm |
2 | Đại học Kỹ thuật Y dược Đà Nẵng | 14,3 tr/ năm |
3 | Đại học Tây Nguyên | 12,7 tr/ năm |
4 | Đại học Y khoa Vinh | 14,3 tr/ năm |
5 | Đại học Buôn Ma Thuột | 40 tr/ năm |
6 | Đại học Duy Tân | 64 tr/ năm |
7 | Đại học Phan Châu Trinh | 80 tr/ năm |
Danh sách các trường đào tạo ngành y đa khoa ở Miền Nam
Ở Miền Nam có 8 trường Đại học đào tạo ngành y đa khoa. Học phí cao nhất là 210 triệu/ năm của trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng.
STT | Trường | Học phí 2021 |
1 | ĐH Y dược TP.HCM | 68 tr/ năm |
2 | ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch | 64 tr/ năm |
3 | Đại học Trà Vinh | 20 tr/năm |
4 | Đại học Võ Trường Toản | 61,5 tr/ năm |
5 | Đại học Tân Tạo | 150 tr/ năm |
6 | Đại học Nam Cần Thơ | 60 tr/ năm |
7 | Đại học Quốc tế Hồng Bàng | 210 tr/ năm |
8 | Đại học Y dược Cần Thơ | 24,6 tr/ năm |