Khi muốn diễn đạt ý so sánh tính chất của sự vật, sự việc hay con người bằng tiếng Anh, người học buộc phải ghi nhớ những cấu trúc cũng như các quy tắc tương ứng. Đây quả thực là một việc không hề dễ dàng. Hãy cùng ThiDaihoc.vn nhắc lại và ghi nhớ các hình thức so sánh bằng, hơn, kém, cao nhất, càng…càng,… nhé.
1. So sánh bằng.
So sánh bằng chỉ ra 2 thực thể chính xác giống nhau (bằng nhau hoặc như nhau) và ngược lại nếu cấu trúc so sánh ở dạng phủ định.
Cấu trúc
S | + verb | + as | + adj/ adv | + as | noun/ pronoun/ S + V |
---|
– Nếu là cấu trúc phủ định “as” thứ nhất có thể thay bằng “so“.
Ví dụ: He is not so tall as his father.
Lưu ý: Ta cần phải nhớ rằng đại từ sau “as” luôn ở dạng đại từ tân ngữ.
Ví dụ:
Peter is as tall as me. You are as old as her.
Một số thí dụ về so sánh bằng.
My book is as interesting as yours.
Tính từ
His car runs as fast as a race car.
Phó từ
– Danh từ cũng có thể dùng để so sánh cho cấu trúc này nhưng trước khi so sánh phải xác định chắc chắn rằng danh từ đó có những tính từ tương đương như trong bảng sau:
heavy, light wide, narrow deep, shallow long, short big, small |
weight width depth length size |
-> Cấu trúc dùng cho loại này sẽ là “the same … as“.
Subject | + verb | + the same | + (noun) | + as noun/ pronoun |
---|
Ví dụ:
My house is as high as his
My house is the same height as his.
Lưu ý:
– Do tính chất phức tạp của loại công thức này nên việc sử dụng bó hẹp vào trong bảng trên.
– The same as >< different from : My nationality is different from hers.
– Trong tiếng Anh của người Mỹ có thể dùng “different than” nếu sau đó là cả một câu hoàn chỉnh (không phổ biến).
Ví dụ:
His appearance is different from what I have expected.
= His appearance is different than I have expected.
– “From” có thể thay thế bằng to.
Một số thí dụ về “the same” và “different from”:
These trees are the same as those.
He speaks the same language as her.
Their teacher is different from ours.
2. So sánh hơn, kém
– Trong loại so sánh này, người ta phân ra làm 2 loại phó từ, tính từ ngắn và phó từ, tính từ dài.
– Đối với các phó từ và tính từ ngắn, ta chỉ cần cộng thêm đuôi ER vào tận cùng.
– Đối với những tính từ ngắn có 1 nguyên âm kẹp giữa 2 phụ âm, ta phải gấp đôi phụ âm cuối để không phải thay đổi cách đọc.
Chú ý:
– Tính từ ngắn là những tính từ chỉ có một âm tiết, ví dụ: nice, great, cool, hot, short, poor, warm, clean, …).
– Tính từ dài là những tính từ có từ hai ấm tiết trở lên, ví dụ: tired, sleepy, nervous, crowded, anxious, wonderful, exquisite, exorbitant,
Ví dụ:
big – bigger.
red – redder
hot – hotter
– Những tính từ có tận cùng bằng bán nguyên âm phải đổi thành ier (y – ier)
Ví dụ:
happy – happier
friendly – friendlier (hoặc more friendly than)
– Trường hợp ngoại lệ: strong – stronger.
– Đối với tất cả các phó từ và tính từ dài dùng MORE (nếu hơn) và dùng LESS ( nếu kém).
Ví dụ: more beautiful, more important, more believable.
S | + V | + adj/ adv(ngắn) + er + more + adj/ adv(dài) + less + adj dài |
+ than | + noun/ pronoun/ S + V |
---|
Ví dụ:
John’s grades are higher than his sister’s.
Today is hotter than yesterday.
This chair is more comfortable than the other.
He speaks Spanish more fluently than I do .
He visits his family less frequently than she does.
This year’s exhibit is less impressive than last year’s.
– Để nhấn mạnh cho tính từ và phó từ so sánh người ta dùng “far” hoặc “much“trước so sánh.
Subject + verb + | far
much |
Adv/ Adj (ngắn) |
+er | + than | Noun/ pronoun |
---|
Subject + verb + | far/ much | More/ less | Adj/ Adv(dài) | + than | Noun/ pronoun |
---|
– Một số thành ngữ nhấn mạnh : much too much
adv adv adj
Ví dụ:
Harry’s watch is far more expensive than mine.
That movie we saw last night was much less interesting than the one on television.
A watermelon is much sweeter than a lemon.
She dances much more artistically than her predecessor.
He speaks English much more rapidly than he does Spanish.
His car is far better than yours.
– Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh trong các cấu trúc bằng hoặc hơn, kém.
– Trong cấu trúc so sánh bằng chỉ cần xác định xem danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì trước chúng có một số định ngữ dùng với 2 loại danh từ đó.
– Trong cấu trúc so sánh hơn kém cũng cần phải xác định xem danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì đằng trước chúng có dùng fewer (cho đếm được), less (không đếm được) và more dùng chung cho cả 2 (công thức dưới đây). Do cấu trúc này không phức tạp nên được dùng rộng rãi hơn so với cấu trúc so sánh bằng.
S | + V | + as | + many/ much/ little/ few | + noun | + as | + noun/ pronoun |
---|
Hoặc
Subject | + verb | + more/ fewer/ less | + noun | + than | + noun/ pronoun |
---|
Ví dụ:
I have more books than she does.
February has fewer days than March.
He earns as much money as his brother.
They have as few class as us.
Their job allows them less freedom than ours.
Before pay-day, I have as little money as my brother.
3. Các dạng so sánh đặc biệt
Bảng dưới đây là một số dạng so sánh đặc biệt của tính từ và phó từ. Trong đó lưu ý rằng “farther” dùng cho khoảng cách, “further” dùng cho thông tin và những vấn đề trừu tượng khác.
Tính từ và phó từ | So sánh hơn kém | So sánh nhất |
far | farther
further |
the farthest
the furthest |
little | less | the least |
much many |
more | the most |
good well |
better | the best |
bad badly |
worse | the worst |
Ví dụ:
I feel much better today than I did last week.
The university is farther than the mall.
He has less time now than he had before.
Marjorie has more books than Sue.
Lưu ý: further = more.
Ví dụ:
The distance from your house to school is farther than that of mine.
He will come to the US for further education next year.
4. So sánh bội số
Là loại so sánh gấp rưỡi, gấp đôi, gấp 3. Nên nhớ rằng trong cấu trúc này không được dùng so sánh hơn kém mà phải dùng so sánh bằng.
Subject + verb + bội số + as + | much noun + as + many |
noun
pronoun |
---|
Ví dụ:
This encyclopedia costs twice as much as the other one.
At the clambake last week, Fred ate three times as many oysters as Barney.
Jerome has half as many records now as I had last year.
Lưu ý:
– Khi dùng so sánh loại này phải xác định rõ danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì đằng trước chúng có “much” và “many”.
– Các cấu trúc: twice that much/ many (gấp đôi số đó) chỉ được dùng trong văn nói, tuyệt đối không được dùng trong văn viết.
Ví dụ:
We had expected eighty people at the rally, but twice that many showed up. (văn nói)
We had expected eighty people at the rally, but twice as many as that numbershowed up. (văn viết)
5. So sánh kép (càng ….thì càng)
Những câu này bắt đầu bằng một cấu trúc so sánh hơn, và do đó mệnh đề thứ 2 cũng phải bắt đầu bằng một cấu trúc so sánh hơn.
The | + comparative | + comparative | + verb | + the comparative | + subject | + verb |
---|
Ví dụ:
The hotter it is, the more miserable I feel.
The higher we flew, the worse Edna felt.
The bigger they are, the harder they fall.
The sooner you take your medicine, the better you will feel.
The sooner you leave, the earlier you will arrive at your destination.
The more | + subject | +verb | + the | + comparative | + subject | + verb |
---|
The more you study, the smarter you will become.
The more he rowed the boat, the farther away he got.
The more he slept, the more irritable he became.
6. So Sánh Hơn Nhất.
Subject | + verb | + the + | Adj(ngắn)+est most + adj(dài) least + adj |
+ Noun |
---|
– Ở cấp độ so sánh hơn nhất, 3 thực thể trở lên được so sánh với nhau, một trong chúng trội hơn hoặc kém hơn so với các thực thể còn lại.
John is the tallest boy in the family.
Deana is the shortest of the three sisters.
These shoes are the least expensive of all.
Of the three shirts, this one is the prettiest.
Lưu ý:
– Sau thành ngữ “one of the + superlative“, danh từ phải để ở dạng số nhiều và động từ chia ở ngôi số ít.
Ví dụ:
One of the greatest tennis players in the world is Bjon Borg.
Kuwait is one of the biggest oil producers in the world.
– Các phó từ không được đi kèm bởi “-er“ hoặc “-est“. Mà thay vì đó, khi được dùng trong câu so sánh chúng đi cùng “more” hoặc “less“ đối với cấp so sánh hơn, và với“most“ hoặc “least“ để thành lập nên dạng so sánh hơn nhất.
carefully
cautiously |
more carefully less carefullymore cautiously less cautiously |
the most carefully the least carefullythe most cautiously the least cautiously |
Ví dụ:
Sal drove more cautiously than Bob.
Joe dances more gracefully than his partner.
That child behaves the most carelessly of all.
Irene plays the most recklessly of all.