Đại học Phenikaa là một trong số các trường được đánh giá cao với phương pháp giáo dục hiệu quả, chất lượng đào tạo tốt và môi trường học tập thân thiện trong không gian xanh rộng 140.000 m2. Với tầm nhìn trở thành cơ sở giáo dục đại học đạt chuẩn quốc tế, Trường Đại học Phenikaa luôn mang trong mình mục tiêu mong muốn trở thành cái nôi đào tạo giáo dục chất lượng cao hàng đầu tại Việt Nam.
Mục lục
Giới thiệu Trường Đại học Phenikaa
Đại học Phenikaa tiền thân là Đại học Thành Tây (Thanh Tay University). Trường Đại học Phenikaa là trường tư thục đào tạo Cao đẳng, Đại học và Sau đại học. Trường có 32 chuyên ngành và chương trình đào tạo các ngành hot nhất hiện nay. Trường Đại học Phenikaa luôn trang bị cơ sở vật chất hiện đại cùng đội ngũ giảng viên dày dặn kinh nghiệm đáp ứng đầy đủ nhu cầu về chất lượng giảng dạy tại trường như: hệ thống phòng học đa phương tiện, phòng thực hành/thí nghiệm hiện đại, cơ sở lưu trú đầy đủ, tiện ích, nhà thi đấu đa năng, các sân thể thao chuyên biệt (sân bóng, tennis, cầu lông,…).
Thông tin tuyển sinh năm 2023
Trường Đại học Phenikaa công bố thông tin tuyển sinh năm 2023, theo đó Trường tuyển sinh 7668 chỉ tiêu cho tổng 41 nhóm ngành và chương trình đào tạo với các phương thức xét tuyển và điều kiện xét tuyển, cụ thể như sau:
Phương thức tuyển sinh: 03 phương thức
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo Đề án tuyển sinh của Trường Đại học Phenikaa: 10 – 20% tổng chỉ tiêu;
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023: 40 – 60% tổng chỉ tiêu;
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào học bạ bậc THPT: 30 – 40% tổng chỉ tiêu.
Điều kiện xét tuyển:
Điều kiện chung (áp dụng đối với phương thức 1 và phương thức 3)
- Điểm xét tuyển dựa vào kết quả học bạ của 3 học kỳ (HK) bao gồm HK1 lớp 11, HK2 lớp 11, HK1 lớp 12.
- Điểm xét tuyển = Điểm tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên khu vực + Điểm đối tượng ưu tiên.
Trong đó:
- Điểm tổ hợp xét tuyển = Điểm trung bình (TB) môn 1+ Điểm TB môn 2 + Điểm TB môn 3.
- Điểm TB môn 1 = (Điểm TB môn 1 HK1 lớp 11 + Điểm TB môn 1 HK2 lớp 11 + Điểm TB môn 1 HK1 lớp 12)/3.
- Điểm TB môn 2, 3 tương tự môn 1.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đối với thí sinh đăng ký xét tuyển khối ngành Khoa học Sức khỏe:
- Ngành Y Khoa, Dược học, Răng – Hàm – Mặt: Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi, đồng thời tổng điểm trung bình cộng (TBC) 3 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt 24,0 điểm trở lên.
- Ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng: Học lực lớp 12 xếp loại từ Khá trở lên, đồng thời tổng điểm TBC 3 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt 19,5 điểm trở lên.
Đối với khối ngành Ngôn ngữ (Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Hàn Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Nhật Bản, Ngôn ngữ Pháp):
- Xét tuyển theo phương thức 1: Điểm trung bình môn Ngoại ngữ trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên (áp dụng với đối tượng 1, 3).
- Xét tuyển theo phương thức 3: Điểm trung bình môn Ngoại ngữ trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 6.5 trở lên.
Điều kiện xét tuyển theo từng phương thức
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo Đề án tuyển sinh của Trường Đại học Phenikaa: 07 nhóm đối tượng
Đối tượng 1: Thí sinh đạt giải Nhất/Nhì/Ba/Khuyến khích kỳ thi Học sinh giỏi (HSG) cấp Tỉnh/Thành phố trở lên
Đối tượng 2: Thí sinh có một trong các chứng chỉ sau đây:
- Thí sinh có điểm tổ hợp xét tuyển đạt từ 23,0 điểm trở lên đồng thời có một trong những chứng chỉ ngoại ngữ sau đây, được xét tuyển thẳng vào ngành có môn ngoại ngữ tương ứng trong tổ hợp xét tuyển của ngành đó:
-
- Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL iBT, PTE Academic, và Cambridge) tương đương IELTS từ 5.5 trở lên;
- Chứng chỉ tiếng Trung Quốc từ HSK4 trở lên;
- Chứng chỉ tiếng Hàn Quốc từ TOPIK4 trở lên;
- Chứng chỉ tiếng Nhật từ N3 (JLPT) trở lên;
- Chứng chỉ SAT đạt điểm từ 1100/1600 hoặc 1450/2400 trở lên;
- Chứng chỉ ACT đạt điểm từ 24/36 trở lên.
Đối tượng 3: Học sinh hệ chuyên thuộc các trường THPT chuyên các Tỉnh/Thành phố hoặc thuộc các lớp chuyên do UBND các Tỉnh/Thành phố công nhận có điểm tổ hợp xét tuyển đạt từ 24,0 điểm trở lên
Đối tượng 4: Học sinh thuộc diện gia đình chính sách (hộ nghèo, cận nghèo, khuyết tật…) theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ và có điểm tổ hợp xét tuyển đạt từ 24,0 điểm trở lên;
Đối tượng 5: Có bằng đại học hệ chính quy từ loại Khá trở lên;
Đối tượng 6: Người Việt Nam tốt nghiệp THPT ở nước ngoài hoặc các trường quốc tế tại Việt Nam có chứng nhận văn bằng của cơ quan có thẩm quyền;
Đối tượng 7: Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT
Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023
Điểm xét tuyển: là tổng điểm các môn thi của tổ hợp xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký; cộng với điểm ưu tiên đối tượng, cộng với điểm khu vực ưu tiên. Tổng điểm được tính trên thang điểm 30 và không nhân hệ số với bất kì môn nào.
Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào học bạ bậc THPT
Thí sinh đăng ký xét tuyển ngoài đáp ứng được điều kiện chung (mục 6.1) cần phải có điểm tổ hợp xét tuyển đạt mức điểm sàn như sau:
- Khối ngành Sức khỏe: Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng yêu cầu của Bộ GD&ĐT.
- Khối ngành khác: 20,0 điểm
Hồ sơ đăng ký xét tuyển Đại học Phenikaa 2023
Đối với các phương thức: Xét tuyển thẳng và xét tuyển dựa vào học bạ bậc THPT
- 01 Phiếu đăng ký xét tuyển online theo quy định của Trường Đại học Phenikaa;
- 01 Bản photo công chứng học bạ THPT đủ 3 học kì (học kì 1 + học kì 2 lớp 11, học kì 1 lớp 12);
- 01 Bản photo công chứng chứng minh thư nhân dân/căn cước công dân (hai mặt);
- 01 Bản photo bằng tốt nghiệp THPT (Chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2023);
- 01 Bản photo công chứng chứng nhận đạt giải HSG, chứng chỉ Tiếng Anh (nếu dùng xét tuyển);
- 01 Minh chứng đối tượng ưu tiên (nếu có).
Đối với phương thức Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023:
Thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển (số lượng không hạn chế) vào Trường theo quy định chung của Bộ GD&ĐT về công tác tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2023.
Điểm chuẩn Đại học Phenikaa năm 2022
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn năm 2022 |
1 | B01 | Công nghệ sinh học | A00; B00; B08; D07 | 19 |
2 | CHE1 | Kỹ thuật hóa học | A00; A01; B00; D07 | 19 |
3 | EEE1 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00; A01; C01; D07 | 22 |
4 | EEE2 | Kỹ thuật y sinh (Điện tử y sinh) | A00; A01; B00; C01 | 21 |
5 | EEE3 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông (Hệ thống nhúng thông minh và IOT) | A00; A01; C01; D07 | 21 |
6 | EEE-AI | Kỹ thuật Robot và trí tuệ nhân tạo (Đào tạo song ngữ Việt – Anh) | A00; A01; C01; D07 | 23 |
7 | ICT1 | Công nghệ thông tin | A00; A01; D07 | 23.5 |
8 | ICT-VJ | Công nghệ thông tin Việt – Nhật | A00; A01; D07; D28 | 23 |
9 | ICT-AI | Trí tuệ nhân tạo và khoa học dữ liệu | A00; A01; D07 | 23 |
10 | ICT-TN | Khoa học máy tính (Đào tạo tài năng) | A00; A01; D07 | 24 |
11 | MEM1 | Kỹ thuật cơ điện tử | A00; A01; A02; C01 | 19 |
12 | MEM2 | Kỹ thuật cơ khí | A00; A01; A02; C01 | 19 |
13 | MSE1 | Vật liệu tiên tiến và công nghệ NANO | A00; A01; B00; D07 | 21 |
14 | MSE-AI | Vật liệu thông minh và trí tuệ nhân tạo | A00; A01; C01; D07 | 22 |
15 | VEE1 | Kỹ thuật ô tô | A00; A01; A10; D01 | 22 |
16 | VEE2 | Cơ điện tử ô tô | A00; A01; A10; D01 | 21 |
17 | FSP1 | Vật lý tài năng | A00; A01 | 24 |
18 | FBE1 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D07 | 23.5 |
19 | FBE2 | Kế toán | A00; A01; D01; D07 | 23.5 |
20 | FBE3 | Tài chính – Ngân hàng | A00; A01; D01; D07 | 23.75 |
21 | FBE4 | Quản trị nhân lực | A00; A01; D01; D07 | 24.5 |
22 | FBE5 | Luật kinh tế | C00; C04; D01; D14 | 25 |
23 | FBE6 | Kinh doanh quốc tế (Các môn chuyên ngành học bằng Tiếng Anh) | A01; D07; C04; D01 | 23.5 |
24 | FLE1 | Ngôn ngữ Anh | D01; D09; D14; D15 | 23 |
25 | FLC1 | Ngôn ngữ Trung Quốc | A01; D01; D04; D09 | 23.75 |
26 | FLK1 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | A01; D01; D09; DD2 | 23.5 |
27 | FLJ1 | Ngôn ngữ Nhật | A01; D01; D06; D28 | 22 |
28 | FTS1 | Quản trị du lịch | A01; C00; D01; D15 | 23.75 |
29 | FTS3 | Kinh doanh du lịch số | A00; A01; D01; D10 | 22 |
30 | FTS4 | Hướng dẫn du lịch quốc tế | A01; C00; D01; D15 | 22 |
31 | FTS2 | Quản trị khách sạn | A00; A01; D01; D10 | 22 |
32 | NJR1 | Điều dưỡng | A00; A01; B00; B08 | 19 |
33 | PHA1 | Dược học | A00; B00; B08; D07 | 23 |
34 | RET1 | Kỹ thuật phục hồi chức năng | A02; B00; B08; D07 | 19 |
35 | MTT1 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | A02; B00; B08; D07 | 19 |
36 | MED1 | Y khoa | A00; B00; B08; D07 | 23 |
Học phí Đại học Phenikaa năm 2023
Dựa vào mức tăng học phí của những năm gần đây, dự kiến học phí Đại học Phenikaa năm 2023 sẽ tăng 10%, tương đương với mức học phí các chuyên ngành dao động khoảng 24.200.000 VNĐ – 38.720.000 VNĐ/năm học.
Học phí Đại học Phenikaa năm 2022
Dựa theo học phí của năm 2021, học phí của Trường Đại học Phenikaa năm 2022 dao động trung bình từ 20.000.000 đồng/năm – 32.000.000 đồng/năm, cụ thể:
Ngành/Chương trình đào tạo | Chỉ tiêu | Học phí trung bình |
Khối ngành Kỹ thuật- Công nghệ | ||
Công nghệ sinh học | 60 | 20.000.000 đồng/năm |
Kỹ thuật hóa học | 60 | |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 120 | 27.000.000 đồng/năm |
Kỹ thuật y sinh (Điện tử y sinh) | 95 | 24.000.000 đồng/năm |
Kỹ thuật điện tử – Viễn thông (Hệ thống nhúng thông minh và IOT) | 95 | |
Kỹ thuật Robot và trí tuệ nhân tạo (Đào tạo song ngữ Việt-Anh) | 72 | 32.000.000 đồng/năm |
Công nghệ thông tin | 242 | 27.000.000 đồng/năm |
Công nghệ thông tin Việt-Nhật | 120 |
32.000.000 đồng/năm |
Trí tuệ nhân tạo và khoa học dữ liệu | 110 | |
Khoa học máy tính (Đào tạo tài năng) | 30 | |
Kỹ thuật cơ điện tử | 120 | 24.000.000 đồng/năm |
Kỹ thuật cơ khí | 110 | |
Vật liệu tiên tiến và Công nghệ Nano | 60 | 20.000.000 đồng/năm |
Vật liệu thông minh và trí tuệ nhân tạo | 30 | 24.000.000 đồng/năm |
Kỹ thuật ô tô | 130 | 27.000.000 đồng/năm |
Cơ điện tử ô tô | 110 | 32.000.000 đồng/năm |
Vật lý tài năng | 30 | 20.000.000 đồng/năm |
Khối ngành Kinh tế-Kinh doanh | ||
Quản trị kinh doanh | 500 |
28.000.000 đồng/năm |
Kế toán | 250 | |
Tài chính-Ngân hàng | 66 | |
Quản trị nhân lực | 66 | |
Luật kinh tế | 66 | |
Kinh doanh quốc tế (Các môn chuyên ngành học bằng Tiếng Anh) | 100 | 42.000.000 đồng/năm |
Khối ngành khoa học xã hội | ||
Ngôn ngữ Anh | 250 | 24.000.000 đồng/năm |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 165 | 26.000.000 đồng/năm |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 165 | |
Ngôn ngữ Nhật | 200 | 24.000.000 đồng/năm |
Quản trị du lịch | 220 | 26.000.000 đồng/năm |
Quản trị khách sạn | 220 | |
Kinh doanh du lịch số | 100 | |
Hướng dẫn du lịch quốc tế | 120 | |
Khối ngành sức khỏe | ||
Điều dưỡng | 270 | 24.000.000 đồng/năm |
Dược học | 270 | 30.000.000 đồng/năm |
Kỹ thuật phục hồi chức năng | 60 | 24.000.000 đồng/năm |
Kỹ thuật xét nghiệm y học | 60 | |
Y khoa | 200 | 75.000.000 đồng/năm |
Ngoài ra, Đại học Phenikaa còn hỗ trợ giảm % học phí cho sinh viên đồng thời có nhiều loại học bổng với các giá trị khác nhau như:
- Học bổng Chairman’s scholarship – Miễn học phí toàn khóa học đồng thời nhận tài trợ chi phí sinh hoạt 20 triệu đồng/năm (trị giá 160 – 645 triệu đồng, tùy theo học phí mỗi ngành).
- Học bổng Tài năng – Miễn học phí toàn khóa học (trị giá 80 – 525 triệu đồng, tùy theo học phí mỗi ngành).
- Học bổng Chắp cánh tương lai – Miễn học phí năm đầu tiên (trị giá 20-75 triệu đồng – tùy theo học phí mỗi ngành).
5 lý do nên theo học Đại học Phenikaa
1. Cơ hội làm việc rộng mở với mô hình đại học trải nghiệm
Trường Đại học Phenikaa kết hợp giữa nghiên cứu lý thuyết và ứng dụng thực tiễn trong quá trình đào tạo. Với thời lượng thực hành, thực tập chiếm tới 30%-50%, sinh viên có thể cùng nhau trải nghiệm, trao đổi, học tập và áp dụng những nghiên cứu lý thuyết vào trong thực hành.
2. Môi trường đại học truyền cảm hứng với cơ sở vật chất hiện đại, thông minh
Nhờ có sự bảo trợ và đầu tư mạnh mẽ từ Tập đoàn Phenikaa, trường đã cho xây dựng các hệ thống phòng học đa phương tiện, phòng thực hành thí nghiệm vừa đáp ứng được đầy đủ nhu cầu vừa truyền cảm hứng học tập cho các bạn sinh viên.
3. Luôn đổi mới sáng tạo
Với mục tiêu định hướng đại học đổi mới sáng tạo và nuôi dưỡng tinh thần khởi nghiệp cho sinh viên, trường Đại học Phenikaa luôn khuyến khích và tạo điều kiện tiếp cận môi trường nghiên cứu ngay từ những năm đầu khi mới bước chân theo học tại trường.
4. Đội ngũ giảng viên xuất sắc, lấy sinh viên là trung tâm
Tại Trường Đại học Phenikaa luôn có các đội ngũ giảng viên xuất sắc (trên 60% giảng viên có trình độ Tiến sĩ, 20% giảng viên có học hàm Giáo sư, Phó giáo sư) luôn nhiệt huyết và hướng dẫn tận tình.
5. Chính sách học bổng phong phú
Trường Đại học Phenikaa luôn mong muốn mang lại sự bình đẳng trong việc tiếp cận các nền kiến thức cho từng đối tượng khác nhau, vì vậy Trường Đại học Phenikaa luôn có các quỹ học bổng khuyến khích dành cho các sinh viên xuất sắc cũng như hỗ trợ học phí cho các sinh viên có điều kiện đặt biệt.
Với 5 lý do trên đây, chắc chắn Trường Đại học Phenikaa là ngôi trường trong mơ giúp các bạn sinh viên phát triển một cách toàn diện, một sự lựa chọn tuyệt vời không thể bỏ qua.