Mục lục
Giới thiệu trường Đại học Ngoại thương
Trường Đại học Ngoại thương (Foreign Trade University – FTU) chính thức thành lập năm 1964 với tên sơ khai là trường Đại học Cán bộ Ngoại giao – Ngoại thương. Trường là một trong những trường đào tạo kinh tế hàng đầu cả nước, với chuyên ngành chủ đạo là Kinh tế đối ngoại.
Hiện nay, trường đã từng bước xây dựng và phát triển 16 khoa và viện, đào tạo 12 ngành với 3 cơ sở trên cả nước bao gồm: Hà Nội, TP.HCM, Đà Nẵng. Trường Đại học Ngoại thương luôn chú trọng vào chất lượng đào tạo, triển khai phương hướng đào tạo để đáp ứng với yêu cầu của thị trường lao động thời đại 4.0. Ngoài ra, Trường Đại học Ngoại thương còn có các chương trình đào tạo quốc tế liên kết với các trường đại học nổi tiếng như: Đại học Bedfordshire Anh Quốc; Trường Kinh doanh Niels Brock Copenhagen,…
Thông tin tuyển sinh Đại học Ngoại thương 2023
Tổng chỉ tiêu tuyển sinh Đại học chính quy của Trường Đại học Ngoại thương năm 2023 dự kiến là 4.100 chỉ tiêu cho cả Trụ sở chính Hà Nội và các cơ sở trực thuộc
Năm 2023, Trường Đại học Ngoại thương bắt đầu tuyển sinh ngành Kinh tế chính trị, chương trình Kinh tế chính trị quốc tế tại Trụ sở Hà Nội.
Phương thức tuyển sinh Đại học Ngoại thương 2023 (dự kiến)
Năm 2023, Trường Đại học Ngoại thương dự kiến vẫn giữ ổn định 6 phương thức tuyển sinh đại học chính quy như 2022, cụ thể như sau:
Phương thức 1: Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT dành cho thí sinh tham gia/đoạt giải trong kỳ thi HSG/thi KHKT quốc gia, đạt giải (nhất, nhì, ba) trong kỳ thi HSG cấp tỉnh/thành phố lớp 11 hoặc lớp 12 và thí sinh thuộc hệ chuyên của trường THPT trọng điểm quốc gia/THPT chuyên.
Đối tượng tuyển sinh gồm:
- Đối tượng 1: Thí sinh tham gia hoặc đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia/kỳ thi KHKT cấp quốc gia môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển của nhà trường (bao gồm Toán, Tin, Lý, Hóa, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật).
- Đối tượng 2: Thí sinh đạt giải ba trở lên trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/ thành phố (lớp 11 hoặc lớp 12) môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển của nhà trường (bao gồm Toán, Tin, Lý, Văn, Hóa, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật).
- Đối tượng 3: Thí sinh học hệ chuyên các môn chuyên Toán, Toán – Tin, Lý, Hóa, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật (trúng tuyển vào hệ chuyên, lớp chuyên của trường THPT trọng điểm quốc gia/ chuyên.
Thời gian tuyển sinh: Dự kiến từ 22/05/2023 đến 32/05/2023. Công bố kết quả trước khi thi tốt nghiệp THPT.
Phương thức 2: Phương thức xét tuyển kết hợp giữa Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế và kết quả học tập/chứng chỉ năng lực quốc tế dành cho thí sinh hệ chuyên và hệ không chuyên, áp dụng cho các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh và các chương trình Chất lượng cao Ngôn ngữ thương mại.
Đối tượng tuyển sinh gồm:
- Đối tượng 1: Thí sinh thuộc hệ chuyên, lớp chuyên Toán, Toán-Tin, Tin, Lý, Hóa, Văn và Ngoại ngữ của các trường THPT trọng điểm quốc gia/chuyên.
- Đối tượng 2: Thí sinh hệ không chuyên, hoặc hệ chuyên lớp chuyên (khác với các tổ hợp xét tuyển của Nhà trường).
- Đối tượng 3: Thí sinh (hệ chuyên và không chuyên) có các chứng chỉ năng lực quốc tế SAT, ACT hoặc A-level.
Thời gian tuyển sinh: Dự kiến từ 22/05/2023 đến 31/05/2023. Công bố kết quả trước khi thi tốt nghiệp THPT.
Phương thức 3: Phương thức xét tuyển kết hợp giữa Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023, áp dụng cho các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh và Ngôn ngữ thương mại.
Thời gian tuyển sinh: Dự kiến cuối tháng 7 năm 2022 ngay sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
Phương thức 4: Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 theo các tổ hợp môn, áp dụng cho các chương trình tiêu chuẩn và định hướng nghề nghiệp quốc tế.
Thời gian tuyển sinh: Dự kiến tháng 8 năm 2023 ( theo kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
Phương thức 5: Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả của các kỳ thi Đánh giá năng lực do ĐHQG Hà Nội và ĐHQG TPHCM tổ chức trong năm 2023, áp dụng cho 05 chương trình tiêu chuẩn.
Ngưỡng điểm nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển là 850/1200 điểm đối với thí sinh xét tuyển bằng điểm thi ĐGNL do ĐHQG TPHCM tổ chức và 100/150 điểm đối với thí sinh xét tuyển bằng điểm thi ĐGNL do ĐHQG HN tổ chức.
Thời gian tuyển sinh: Dự kiến làm 2 đợt: Đợt 1 vào 22/05/2023 đến 31/05/2023; Đợt 2 vào tháng 7 năm 2023.
Phương thức 6: Phương thức xét tuyển thẳng (được thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
Học phí Đại học Ngoại thương năm 2023-2024
Dựa trên mức học phí của các năm về trước, năm 2023-2024, mức học phí dự kiến của Trường Đại học Ngoại thương từ 24.000.000 – 73.000.000 đồng/năm, này tăng 10% đúng theo quy định của Bộ GD&ĐT. Tuy nhiên đây mới chỉ là mức học phí dự kiến, Trường Đại học Ngoại thương sẽ công bố cụ thể mức học phí ngay khi đề án tăng/giảm học phí của Bộ GD&ĐT phê duyệt.
Điểm chuẩn Đại học Ngoại thương (Hà Nội) năm 2022
STT | Chuyên ngành | Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
1 | Nhóm ngành Quản trị kinh doanh; Kinh doanh quốc tế; Quản trị khách sạn; Marketing | NTH02 | A00, A01, D01, D07, D03, D04, D06, D02 | 28.2 | |
2 | Nhóm ngành Kinh tế, Kinh tế quốc tế | NTH01-02 | A00, A01, D01, D07, D03, D04, D06, D02 | 28.4 | |
3 | Ngân hàng | Kế toán , Tài chính – Ngân hàng | NTH03 | A00, A01, D01, D07, D03, D04, D06, D02 | 27.8 |
4 | Tiếng Nhật thương mại | Ngôn ngữ Nhật | NTH07 | D01, D06 | 36 |
5 | Tiếng Pháp thương mại | Ngôn ngữ Pháp | NTH05 | D01, D03 | 35 |
6 | Tiếng Anh thương mại | Ngôn ngữ Anh | NTH04 | D01 | 36.4 |
7 | Kinh doanh quốc tế | Nhóm ngành Quản trị kinh doanh; Kinh doanh quốc tế; Quản trị khách sạn; Marketing | TC3 | DGNLQGHN | 28.1 |
8 | Kinh tế đối ngoại | Nhóm ngành Kinh tế, Kinh tế quốc tế | TC1 | DGNLQGHN | 28.1 |
9 | Tiếng Trung thương mại | Ngôn ngữ Trung Quốc | NTH06 | D01, D04 | 36.6 |
10 | Luật thương mại quốc tế | Luật | NTH01-01 | A00, A01, D01, D07, D03, D04, D06, D02 | 27.5 |
11 | Kinh tế quốc tế | Nhóm ngành Kinh tế, Kinh tế quốc tế | TC2 | DGNLQGHN | 28 |
12 | Tài chính quốc tế | Kế toán , Tài chính – Ngân hàng | TC5 | DGNLQGHN | 27.9 |
13 | Quản trị kinh doanh quốc tế | Nhóm ngành Quản trị kinh doanh; Kinh doanh quốc tế; Quản trị khách sạn; Marketing | TC4 | DGNLQGHN | 27.9 |
14 | Kế toán – Kiểm toán | Kế toán , Tài chính – Ngân hàng | NTH08 | A00, A01, D01, D07 | 23.5 |
15 | Kinh doanh quốc tế | Nhóm ngành Quản trị kinh doanh; Kinh doanh quốc tế; Quản trị khách sạn; Marketing | NTH08 | A00, A01, D01, D07 | 23.5 |