Nhiều năm gần đây, nhiều trường đại học xét tuyển thẳng học sinh khi có chứng chỉ IELTS. Dưới đây là bảng tổng hợp các trường đại học xét tuyển thẳng vào đại học bằng IELTS.
STT | Tên trường | Cách thức xét tuyển | Điểm chuẩn năm 2021 | |
Xét tuyển kèm học bạ | Xét tuyển kèm điểm thi tốt nghiệp | |||
1 | Đại học Ngoại Thương | Được xét từ IELTS 6.5 kèm yêu cầu của học bạ | Với IELTS 6.5 cần đạt tối thiểu 18 điểm 2 môn thi để trúng tuyển ngành thấp nhất | 27,55 – 28,55 |
2 | Đại học Kinh tế Quốc dân | Chỉ xét tuyển với trường THPT chuyên (không xét tuyển với trường thường) | Xét tuyển từ IELTS 5.5, cần đạt tối thiểu 17,55 điểm 2 môn tổ hợp để trúng tuyển ngành thấp nhất | 26,85 – 28,3 |
3 | Học viện Ngoại giao | a) Xét tuyển riêng IELTS từ 7.0
b) Xét tuyển IELTS kèm học bạ |
Không xét tuyển kết hợp | 27 – 29,7 |
4 | Đại học Bách Khoa | Xét học bạ kèm IELTS từ 6.0 trở lên | Không xét tuyển kết hợp | 23,25 – 28,43 |
5 | Học viện Tài chính | Xét tuyển từ IELTS 5.5 và 2/3 năm học sinh giỏi | Xét tuyển từ IELTS 5.5, cần đạt tối thiểu 11 điểm 2 môn tổ hợp để trúng tuyển ngành thấp nhất | 35,13 – 36,22 (đối với các ngành nhân đôi TA)
26,1 – 26,95 (các ngành không nhân đôi) |
6 | Đại học Kinh tế – ĐHQG Hà Nội | Không xét tuyển học bạ | Xét tuyển từ IELTS 5.5 | 35,55 – 36,53 (Tiếng Anh nhân đôi) |
7 | Học viện ngân hàng | a) Xét tuyển riêng IELTS (6.0 đối với tất cả các ngành)
b) Có xét tuyển học bạ riêng |
Không xét tuyển kết hợp | 24,3 – 27,55 |
8 | Đại học Thương Mại | Xét tuyển từ IELTS 5.5 kèm học bạ | Không xét tuyển kết hợp | 25,8 – 27,45 |
9 | Đại học Luật Hà Nội | Xét tuyển học bạ kèm điểm IELTS quy đổi sang 10 từ 5.5 | Không xét tuyển kết hợp | 18 – 29,25 |
10 | Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông | Xét tuyển từ IELTS 5.5 kèm học bạ | Không xét tuyển kết hợp | 25,35 – 26,9 |
11 | Đại học Giao thông vận tải | Xét học bạ riêng không kèm chứng chỉ | IELTS từ 5.0 với tổng điểm thi 2 môn từ 12 điểm trở lên | 16,05 – 25,35 |
12 | Học viện Báo chí và Tuyên truyền | Xét tuyển IELTS 6.5 và học lực Khá 5 kỳ học c cấp 3 | Không xét tuyển kết hợp | 17,25 – 28,6 |
13 | Đại học RMIT | IELTS từ 6.5 (không kỹ năng nào dưới 6.0) và điểm trung bình lớp 12 từ 7.0 trở lên | Không xét tuyển kết hợp | Xét tuyển 1 năm 3 lần tháng 2,6,10 |
14 | Đại học Hà Nội | IELTS từ 6.5 xét tuyển học bạ và kết quả thi tốt nghiệp | 33,05 – 37,55 (đối với các ngành nhân đôi TA) 25,7 – 26,75 (các ngành không nhân đôi) |