Ngành kỹ thuật xây dựng đã và đang ngành học được nhiều học sinh, phụ huynh đặc biệt quan tâm đến. Bởi ngành học này có nhiều tiềm năng cơ hội phát triển lớn trong tương lai. Thế nhưng câu hỏi được nhiều bạn trẻ đặt ra là nên “Ngành Kỹ thuật xây dựng lấy bao nhiêu điểm?” Nếu bạn còn gặp vấn đề trên thì hãy cùng nhau xem ngay những thông tin được tổng hợp ngay trong bài viết dưới đây để lựa chọn cho mình những phương hướng tốt nhất nhé.
Mục lục
Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật xây dựng
Ngành Kỹ thuật xây dựng (Kỹ thuật công trình xây dựng) là ngành chuyên về thiết kế, tổ chức thi công, quản lý giám sát và nghiệm thu, đồng thời tư vấn cho các công trình xây dựng dân dụng, công trình xây dựng công nghiệp. Các công trình xây dựng phục vụ đời sống nhân dân: nhà cao tầng, bệnh viện, trường học, trung tâm thương mại…
Sinh viên khi theo học ngành Kỹ thuật xây dựng sẽ được đào tạo theo chuyên ngành chính là Kỹ thuật công trình xây dựng.
Với mong muốn đảm bảo cho sinh viên những kiến thức chuyên môn đầy đủ, lẫn những kỹ năng mềm thật tốt. Điều này sẽ tạo cơ hội lớn để sinh viên ra trường có ngay công việc tốt, đáp ứng mọi nhu cầu khắt khe của những nhà tuyển dụng.
Đối với quá trình học tập, sinh viên sẽ được học những môn học đại cương, chuyên ngành bổ trợ, cung cấp một lượng kiến thức nền tảng cho sinh viên. Ngoài ra, sinh viên sẽ thường xuyên làm các đồ án sát với thực tế khi đang ngồi trên ghế nhà trường. Sinh viên sẽ được thực tập tại các công ty xây dựng, tư vấn hàng đầu trên địa bàn thành phố, để học hỏi kinh nghiệm.
Sinh viên sẽ được trau dồi nhiều kỹ năng thực tiễn, sau này sẽ giúp ích cho công việc sau này. Hơn thế nữa, các Trường đại học còn tiến hành liên kết với các công ty để tuyển dụng ngay những thực tập sinh tiềm năng, có năng lực tốt. Sẽ tạo điều kiện cho sinh viên cơ hội việc làm nhanh chóng hơn.
Cơ hội việc làm ngành Kỹ thuật xây dựng
Ngành kỹ thuật xây dựng là một trong những ngành được đánh giá cao trong top những ngành có mức lương hấp dẫn nhất có thể.
Tốt nghiệp ngành Kỹ thuật xây dựng sinh viên có thể làm việc ở các vị trí như:
- Trực tiếp giảng dạy, nghiên cứu tại các trung tâm nghiên cứu, các trường đại học đào tạo chuyên ngành kỹ thuật xây dựng.
- Chuyên viên tư vấn, lập dự toán, thiết kế kỹ thuật, thẩm tra thiết kế tại các công ty, tập đoàn xây dựng.
- Kỹ sư phụ trách thiết kế, thi công, giám sát, thẩm định, nghiệm thu các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp như: nhà ở, biệt thự, chung cư, trung tâm thương mại…
Vô vàn những công việc khác nữa đang chờ đón các bạn sinh viên ra trường. Vì thế hãy cân nhắc thật kỹ để lựa chọn cho mình ngành học phù hợp nhất.
Ngành Kỹ thuật xây dựng xét tuyển những tổ hợp môn nào?
Có lẽ cũng còn khá nhiều bạn đang thắc mắc không biết khối ngành xây dựng này sẽ xét tuyển vào đại học theo những tổ hợp môn thi nào? Để ngay bây giờ, mình sẽ chia sẻ cho bạn một số thông tin nhé.
- A00 (Toán, Vật Lý, Hóa học)
- A01 (Toán, Vật Lý, Anh)
- D07 (Toán, Hóa học, Anh)
- D29 (Toán, Vật lý, Pháp)
- D01 (Toán, Văn, Anh)
- D07 (Toán, Hóa học, Anh)
- C01 (Toán, Văn, Vật lý)
Ngành Kỹ thuật xây dựng lấy bao nhiêu điểm?
STT | Mã ngành | Tên trường | Điểm chuẩn | Tổ hợp môn |
---|---|---|---|---|
1 | 7580201 | Đại học Tôn Đức Thắng | 25 | A00, A01, C01 |
2 | 7580201 | Đại học Cần Thơ | 22.7 | A00, A01 |
3 | 7580201 | Đại học Kiến trúc Hà Nội | 22 | A00, A01, D01, D07 |
4 | 7580201 | Đại học Giao thông Vận tải ( Cơ sở Phía Bắc ) | 21.2 | A00, A01, D01, D07 |
5 | 7580201 | Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội | 21 | A00, A01, B08, C14 |
6 | 7580201 | Đại học Quốc tế – Đại học Quốc gia TP HCM | 20 | A00, A01, D07 |
7 | 7580201 | Đại học Việt Nhật – Đại học Quốc gia Hà Nội | 20 | A00, A01, D07, D23, D28 |
8 | 7580201 | Đại học Kiến trúc TP HCM | 19.85 | A00, A01 |
9 | 7580201 | Đại học Công nghiệp TP HCM | 19 | A00, A01, C01, D90 |
10 | 7580201 | Đại học Bách Khoa – Đại học Đà Nẵng | 18.1 | A00, A01 |
11 | 7580201 | Đại học Nam Cần Thơ | 18 | A00, A01, A02, D07 |
12 | 7580201 | Đại học Giao thông Vận tải ( Cơ sở Phía Nam) | 17.15 | A00, A01, D01, D07 |
13 | 7580201 | Đại học Vinh | 17 | A00, A01, B00, D01 |
14 | 7580201 | Đại học Công nghệ TP HCM | 17 | A00, A01, C01, D01 |
15 | 7580201 | Đại học Văn Lang | 16 | A00, A01, D01, D07 |
16 | 7580201 | Khoa Kỹ thuật và Công Nghệ – ĐH Huế | 15.75 | A00, A01, D01 |
17 | 7580201 | Đại học Thủ Dầu Một | 15.5 | A00, A01, C01, D90 |
18 | 7580201 | Đại học Mỏ – Địa chất | 15.5 | A00, A01, C04, D01 |
19 | 7580201 | Đại học Nha Trang | 15.5 | A00, A01, C01, D07 |
20 | 7580201 | Đại học Hà Tĩnh | 15 | A00, A01, A02, A09 |
21 | 7580201 | Đại học Xây dựng Miền Trung | 15 | A00, A01, C01, D01 |
22 | 7580201 | Đại học Nguyễn Tất Thành | 15 | A00, A01, D01, D07 |
23 | 7580201 | Đại học Kỹ Thuật Công Nghiệp – Đại học Thái Nguyên | 15 | A00, A01, D01, D07 |
24 | 7580201 | Đại học Hồng Đức | 15 | A00, A01, A02, B00 |
25 | 7580201 | Đại học Quy Nhơn | 15 | A00, A01, D07, K01 |
26 | 7580201 | Phân Hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị | 15 | A00, A01, A09, A10 |
27 | 7580201 | Đại học Xây dựng Miền Tây | 14 | A00, A01, B00, D01 |
Trên đây là những thông tin hữu ích về ngành kỹ thuật xây dựng cho những bạn có đam mê và muốn gắn bó lâu dài với ngành. Hy vọng những thông tin trong bài viết sẽ giúp bạn giải quyết được câu hỏi nên “Ngành Kỹ thuật xây dựng lấy bao nhiêu điểm?” và tìm được những phương hướng tốt nhất.