Tiếng Anh

Bài 21: Mệnh đề quan hệ
Tiếng Anh

Bài 21: Mệnh đề quan hệ

Mệnh  đề là một phần của câu . Mệnh đề quan hệ ( hay Mệnh đề tính từ ) cho chúng biết người hay vật nào mà ta muốn ám chỉ. Mệnh đề quan hệ có thể được thành lập bằng cách dùng đại từ quan hệ, trạng từ quan hệ, giới từ…. 1. Định nghĩa mệnh đề quan hệ: Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó. Xét ví dụ sau: The woman who is wearing the T-shirt is my girlfriend. Trong câu này phần được viết chữ nghiêng được gọi là một relative clause, nó đứng sau “the woman” và dùng để xác định danh từ đó. Nếu bỏ mệnh đề này ra chúng ta vẫn có một câu hoàn chỉnh: The woman is my girlfriend. 2. Đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ: A.    Relative Pronouns (Đại từ quan hệ) Đại từ quan hệ Cách sử dụng Ví dụ who Làm chủ ngữ, đại diện ngôi người I told...
Bài 22: Giản lược mệnh đề quan hệ
Tiếng Anh

Bài 22: Giản lược mệnh đề quan hệ

Trong Tiếng Anh nói và viết, Mệnh đề quan hệ được sử dụng rất phổ biến nhằm mục đích giúp câu văn rõ nghĩa và dễ hiểu hơn.  Mệnh đề quan hệ có thể được viết dưới dạng giản lược – nghĩa là có một số phần của mệnh đề phụ được rút gọn đi cho câu văn, câu nói vừa đảm bảo rõ nghĩa là không bị rườm rà. Dưới đây là các cách giản lược mệnh đề quan hệ, giúp các bạn hiểu rõ hơn về việc giản lược mệnh đề quan hệ. 1. Mệnh đề quan hệ có chứa động từ V-ing (mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động) Có thể bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ/động từ to be. Ví dụ: – The man who is standing there is handsome Được giản lược thành: The man standing there is handsome – The president made a speech for the famous man who visited him. Được giản lược thành: The president made a speech for the famous man vi...
Bài 23: Mệnh đề danh ngữ
Tiếng Anh

Bài 23: Mệnh đề danh ngữ

Trong tiếng Anh, có những mệnh đề đứng ở vị trí của một danh từ. Đó chính là mệnh đề danh từ. Mệnh đề danh từ là mệnh đề có thể đóng vai trò như một danh từ trong câu. Câu chứa mệnh đề danh từ thường là một câu phức. Trong câu, danh từ làm nhiệm vụ gì thì mệnh đề danh từ làm nhiệm vụ đó. 1. Đặc điểm của mệnh đề danh ngữ. Mệnh đề này thường bắt đầu bằng if, whether và các từ để hỏi như  what, why, when, where, …và từ  that. 2. Chức năng của mệnh đề danh ngữ. 2.1. Mệnh đề danh ngữ làm chủ ngữ trong câu. Những câu có mệnh đề danh ngữ  làm chủ ngữ thường  có cấu trúc như sau: Where/ when/ why/ what/ that…+ S+ V+ V. Ví dụ: + That she comes late surprises me. ( Việc Cô ấy đến muộn làm tôi ngạc nhiên) + Why she is absent is nothing to me. ( Vì sao cô ấy vắng mặt chả có ý n...
Bài 24: Mệnh đề trạng ngữ
Tiếng Anh

Bài 24: Mệnh đề trạng ngữ

Mệnh đề trạng ngữ là loại mệnh đề có chức năng làm trạng ngữ trong câu. Trong tiếng Anh, có rất nhiều loại mệnh đề trạng ngữ như: mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn, cách thức, nguyên nhân, kết quả…..Mỗi loại mệnh đề trạng ngữ được bắt đầu bởi các từ cụ thể. 1. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian thường bắt đầu bằng các từ sau: +  When ( khi mà) Ví dụ: When he comes, I will make a cake for him. + While (trong khi ) Ví du: I am reading book while they are playing. + Before (trước khi) Ví dụ: She often watches TV before she goes to bed . + After (sau khi) He went out after he had finished the housework. + Since (từ  khi) Ví dụ: i haven’t met them since they left. Chú ý: ” since ”  thường được dùng trong thì hiện tại h...
Bài 25: Liên từ
Tiếng Anh

Bài 25: Liên từ

Trong tiếng Anh, liên từ là các từ nối có nhiệm vụ chính là liên kết hai phần khác biệt của một câu. Có hai loại liên từ là: liên từ đẳng lập và liên từ  phụ thuộc. 1. Liên từ kết hợp (coordinating conjunctions) Dùng loại liên từ này để nối những các từ loại hoặc cụm từ/ nhóm từ cùng một loại, hoặc những mệnh đề ngang hàng nhau (tính từ với tính từ, danh từ với danh từ …) Gồm có: for, and, nor, but, or, yet Ví dụ: She is a good and loyal wife. Use your credit cards frequently and you’ll soon find yourself deep in debt. He is intelligent but very lazy. She says she does not love me, yet I still love her. We have to work hard, or we will fail the exam. He will surely succeed, for (because) he works hard. That is not what I meant to say, nor should you interpret my stat...