Sinh học

Đơn vị mang thông tin di truyền trong ADN được gọi là
Sinh học

Đơn vị mang thông tin di truyền trong ADN được gọi là

Gen là một đoạn xác định của phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN. Câu hỏi: Đơn vị mang thông tin di truyền trong ADN được gọi là A. gen. B. nuclêôtit. C. bộ ba mã hóa. D. triplet. Đán án A: Đơn vị mang thông tin di truyền trong ADN được gọi là gen.
Mã di truyền là gì?
Sinh học

Mã di truyền là gì?

Mã di truyền là phần mật mã quy định thông tin về trình tự các axit amin đã được mã hoá dưới dạng trình tự các nuclêôtit trên gen hay mã di truyền là trình tự sắp xếp các nucleotit trong gen (trong mạch khuôn) quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin. Đặc điểm của mã di truyền Mã di truyền có một số đặc điểm sau: Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nuclêôtit mà không gối lên nhau. Mã di truyền có tính phổ biến, tức là tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ. Mã di truyền có tính đặc hiệu tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin. Mã di truyền mang thính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng các định một loại axit amin, trừ AUG và UGG. Phân loại mã di truyền Theo vị trí của mã di truyề...
Mã di truyền có tính đặc hiệu tức là
Sinh học

Mã di truyền có tính đặc hiệu tức là

Mã di truyền là phần mật mã quy định thông tin về trình tự các axit amin đã được mã hoá dưới dạng trình tự các nuclêôtit trên gen. Mã di truyền có một số đặc điểm sau: - Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nuclêôtit mà không gối lên nhau. - Mã di truyền có tính phổ biến, tức là tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ. - Mã di truyền có tính đặc hiệu tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin. - Mã di truyền mang tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng các định một loại axit amin, trừ AUG và UGG. Câu hỏi: Mã di truyền có tính đặc hiệu tức là A. mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA. B. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền. C. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axi...
Phân biệt quần thể sinh vật và quần xã sinh vật
Sinh học

Phân biệt quần thể sinh vật và quần xã sinh vật

Nắm rõ 2 khái niệm Quần thể sinh vật và Quần xã sinh vật sẽ giúp bạn phân biệt quần thể sinh vật và quần xã sinh vật. Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Ví dụ, quần thể các cây cọ trên một ngọn đồi, quần thể chó rừng, quần thể bò rừng,… Quần xã sinh vật là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau cùng sống trong một không gian nhất định. Ví dụ, quần xã núi đá vôi, quần xã vùng ngập mặn, quần xã hồ cá, quần xã rừng thông, quần xã đồng cỏ, quần xã cây bụi,… Phân biệt quần thể sinh vật và quần xã sinh vật Quần thể sinh vật Quần xã sinh vật Là tập hợp các cá thể cùng loài Là tập hợp nhiều quần thể của các loài khác nhau Không có hiện tượng khống chế si...
Quan hệ hỗ trợ trong quần thể là
Sinh học

Quan hệ hỗ trợ trong quần thể là

Để trả lời được câu hỏi Quan hệ hỗ trợ trong quần thể là gì trước hết chúng ta phải nắm được giữa các cá thể trong quần thể tồn tại Quan hệ hỗ trợ hoặc Quan hệ cạnh tranh. Quan hệ hỗ trợ: là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống như: tìm thức ăn, chống kẻ thù, sinh sản… Ví dụ: Chó sói hỗ trợ nhau trong đàn → Bắt mồi và tự vệ tốt hơn. Quan hệ cạnh tranh: xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể. Ví dụ: Cá mập con khi mới nở ra, sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn. Bài tập: Quan hệ hỗ trợ trong quần thể là A. mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong việc di cư do mùa thay đổi. B. mối quan hệ giữa các cá thể sinh vật tron...