Sinh học

Phát biểu nào sau đấy đúng. Trong quá trình dịch mã
Sinh học

Phát biểu nào sau đấy đúng. Trong quá trình dịch mã

Câu hỏi: Phát biểu nào sau đấy đúng. Trong quá trình dịch mã A. Mỗi Riboxom có thể hoạt động trên bất kỳ mARN trưởng thành nào B. Mỗi axit amin đã được hoạt hóa liên kết với bất kỳ tARN nào để tạo thành phức hợp axit amin – tARN C. Mỗi tARN có thể vận chuyển nhiều loại axit amin khác nhau D. Trên mỗi mARN nhất định chỉ có một riboxom hoạt động Đáp án A. B sai, mỗi loại acid amin sẽ có 1 loại tARN đặc hiệu riêng liên kết. C sai, 1 tARN chỉ vận chuyển được 1 acid amin. D sai, trên 1 mARN có thể có nhiều riboxom cùng hoạt động (hình thành polixom).
Ở nhóm sinh vật nào thì phiên mã và dịch mã cùng 1 gen có thể diễn ra đồng thời?
Sinh học

Ở nhóm sinh vật nào thì phiên mã và dịch mã cùng 1 gen có thể diễn ra đồng thời?

Câu hỏi: Ở nhóm sinh vật nào thì phiên mã và dịch mã cùng 1 gen có thể diễn ra đồng thời? A. Sinh vật nhân sơ B. Sinh vật nhân thực C. A+B D. Tất cá đều sai Đáp án A. Sinh vật nhân thực có màng nhân ngăn cách nhân với tế bào chất nên mARN phải từ nhân đi ra tế bào chất mới thực hiện dịch mã được. Sinh vật nhân sơ không có màng nhân nên phiên mã đến đâu, có thể dịch mã luôn đến đó.
Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là
Sinh học

Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là

Câu hỏi: Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là A. Đều diễn ra trong nhân tế bào B. Đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung C. Đều có sự tham gia của ARN polimeraza D. Đều diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN Đáp án B. Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là: đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung. Phiên mã: nguyên tắc bổ sung giữa mARN với ADN. Dịch mã: nguyên tắc bổ sung giữa bộ ba đối mã tARN với bộ ba mã hóa mARN.
Trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, nguyên tắc bổ sung theo từng cặp nuclêôtit được thể hiện ở cơ chế nào?
Sinh học

Trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, nguyên tắc bổ sung theo từng cặp nuclêôtit được thể hiện ở cơ chế nào?

Câu hỏi: Trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, nguyên tắc bổ sung theo từng cặp nuclêôtit được thể hiện ở cơ chế nào? A. Cơ chế tự sao B. Cơ chế phiên mã C. Cơ chế giải mã D. Cả 3 cơ chế trên Đáp án D. Cả 3 cơ chế trên đều có sự khớp các nuclêôtit với nhau theo nguyên tắc bổ sung.
Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm gọi là poliribôxôm giúp
Sinh học

Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm gọi là poliribôxôm giúp

Câu hỏi: Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm gọi là poliribôxôm giúp A. Tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin B. Điều hoà sự tổng hợp prôtêin C. Tổng hợp các prôtêin cùng loại D. Tổng hợp được nhiều loại prôtêin Đáp án A. Trong dịch mã, poliriboxom giúp tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin – 1 lần dịch mã được nhiều protein.