Mục lục
Học phí chương trình tiêu chuẩn
Đối với chương trình tiêu chuẩn, trường Đại học Tôn Đức Thắng (DTT) – TPHCM áp dụng mức học phí cho từng nhóm ngành. Cụ thể tiền đóng học phí của ĐH Tôn Đức Thắng được chia cho 4 nhóm ngành: Nhóm ngành 1, nhóm ngành 2, nhóm ngành Dược và cuối cùng là ngành Golf. Mức học phí cho từng nhóm ngành được liệt kê cụ thể theo bảng danh sách như sau:
Nhóm ngành |
Tên ngành |
Học phí trung bình |
Nhóm ngành 1 | Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang | 24.000.000 đồng/năm |
Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử – viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật cơ điện tử | ||
Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | ||
Kỹ thuật hóa học, Công nghệ sinh học | ||
Kiến trúc, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Quy hoạch vùng và Đô thị | ||
Công nghệ kỹ thuật môi trường, Khoa học môi trường, Bảo hộ lao động | ||
Nhóm ngành 2 | Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc (chuyên ngành Trung quốc) | 20.500.000 đồng/năm |
Kế toán | ||
Xã hội học, Công tác xã hội, Việt Nam học CN Du lịch và lữ hành, Việt Nam học CN Du lịch và quản lý du lịch | ||
Toán ứng dụng, Thống kê | ||
Quản lý thể dục thể thao | ||
QTKD CN Quản trị Nhà hàng – khách sạn, QTKD CN Quản trị nguồn nhân lực, Kinh doanh quốc tế, Marketing | ||
Quan hệ lao động | ||
Tài chính – Ngân hàng | ||
Luật | ||
Ngành khác | Dược | 46.000.000 đồng/năm |
Học phí ngành Golf theo lộ trình đào tạo như sau:
Đơn vị: đồng | |||
Học kỳ 1 | Học kỳ 2 | Học kỳ 3 | |
Năm 1 | 15.957.150 | 22.650.100 | 3.080.000 |
Năm 2 | 32.066.100 | 32.135.400 | 3.813.700 |
Năm 3 | 32.476.400 | 25.752.100 | 5.280.000 |
Năm 4 | 26.345.000 | 16.409.800 |
– Mức học phí tạm thu của sinh viên nhập học (năm 2021) như sau:
+ Nhóm ngành 1 tạm thu: 12.000.000 đồng.
+ Nhóm ngành 2 tạm thu: 10.500.000 đồng.
+ Ngành Dược tạm thu: 23.000.000 đồng.
+ Ngành Golf tạm thu: 16.000.000 đồng.
– Dựa trên đơn giá học phí theo môn học và tổng số môn học của sinh viên trong học kỳ 1 năm học 2021-2022, Nhà Trường sẽ kết chuyển phần chênh lệch học phí (thừa hoặc thiếu) sang học kỳ tiếp theo của năm học 2021-2022.
1.2. Kế hoạch thu học phí:
– Sinh viên đóng học phí theo từng học kỳ, dựa vào kết quả đăng ký kế hoạch học tập, đăng ký môn học của sinh viên.
– Sinh viên có nghĩa vụ thực hiện đúng quy định theo “Quy trình đăng ký môn học và đóng học phí”.
– Thu học phí nhập học: theo thời gian làm thủ tục nhập học (dự kiến từ 3/8-7/9/2021)
– Sinh viên đổi Biên lai học phí theo thông báo của Phòng Tài chính.
1.3. Các môn kỹ năng Tiếng Anh, Tin học:
Học phí Tiếng Anh theo chương trình đào tạo (trừ tiếng Anh dự bị) và môn cơ sở Tin học đã tính trong học phí bình quân chung theo khung chương trình đào tạo.
a. Về Tiếng Anh:
– Sinh viên nhập học tham gia kiểm tra trình độ tiếng Anh đầu khóa theo đề thi 4 kỹ năng Nghe, Đọc, Viết, Nói (kỹ năng Nghe – Đọc được kiểm tra theo đề Cambridge English Placement Test).
– Trường hợp đạt trình độ Tiếng Anh ở các cấp độ theo quy định trong khung chương trình đào tạo hoặc nộp Chứng chỉ quốc tế còn giá trị thời hạn, sẽ được miễn học và không đóng tiền cho học phần được miễn.
– Trường hợp chưa đạt cấp độ Tiếng Anh 1, sinh viên phải học bổ sung các học phần Tiếng Anh dự bị và nộp riêng học phí cho học phần Tiếng Anh dự bị này (ngoài khung chương trình đào tạo).
b. Về Tin học:
Sinh viên đã có Chứng chỉ MOS (Microsoft Office Specialist) quốc tế đạt 750 điểm sẽ được miễn học và không đóng tiền cho học phần Cơ sở Tin học tương ứng.
Học phí chương trình chất lượng cao
2.1. Học phí:
– Học phí chương trình Chất lượng cao khóa tuyển sinh năm 2021 được xác định theo lộ trình đào tạo trong 4 năm học xem phụ lục 2.1; đối với các ngành đào tạo cấp bằng kỹ sư, học phí của năm thứ 5 (học kỳ thứ 9) sẽ được cập nhật và thông báo sau khi Bộ GD&ĐT ban hành quy định về chuẩn chương trình đào tạo đối với các trình độ của giáo dục đại học; mức học phí này không bao gồm học phí Kỹ năng Tiếng Anh.
– Mức học phí tạm thu (chưa tính học phí Tiếng Anh) khi sinh viên nhập học năm 2021 như sau:
+ Ngành: Kế toán, Tài chính ngân hàng, Luật, Việt Nam học – CN Du lịch và Quản lý du lịch: 18.200.000 đồng.
+ Ngành: Công nghệ sinh học, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử – viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật phần mềm, Khoa học môi trường, Khoa học máy tính, Thiết kế đồ họa: 18.700.000 đồng.
+ Ngành: Ngôn ngữ Anh, Marketing, Kinh doanh quốc tế, Quản trị kinh doanh: 22.000.000 đồng.
+ Mức tạm thu học phí Tiếng Anh (2 cấp độ/học kỳ): 7.000.000 đồng (không tạm thu học phí tiếng Anh đối với ngành ngôn ngữ Anh). Học phí chi tiết được thể hiện trong Bảng 1.
2.2. Kế hoạch thu học phí:
– Sinh viên đóng học phí theo từng học kỳ, theo đúng lộ trình đào tạo đã được công bố tại phụ lục 2.1.
– Sinh viên có nghĩa vụ thực hiện đúng quy định theo “Quy trình đăng ký môn học và đóng học phí”.
– Thu học phí nhập học: theo thời gian làm thủ tục nhập học (dự kiến từ 3/8-7/9/2021)
– Sinh viên đổi Biên lai học phí theo thông báo của Phòng Tài chính.
2.3. Các môn kỹ năng Tiếng Anh, Tin học:
a. Về Tiếng Anh:
Sinh viên nhập học tham gia kiểm tra trình độ tiếng Anh đầu khóa theo đề thi 4 kỹ năng Nghe, Đọc, Viết, Nói (kỹ năng Nghe – Đọc được kiểm tra theo đề Cambridge English Placement Test).
– Trường hợp đạt trình độ Tiếng Anh ở các cấp độ theo quy định trong khung chương trình đào tạo hoặc nộp Chứng chỉ quốc tế còn giá trị thời hạn, sẽ được miễn học và không đóng tiền cho học phần được miễn.
– Trường hợp chưa đạt các cấp độ theo quy định trong khung chương trình đào tạo, sinh viên phải học bổ sung các học phần Tiếng Anh dự bị và nộp riêng học phí cho học phần Tiếng Anh dự bị này (ngoài khung chương trình đào tạo).
– Học phí các học phần chương trình tiếng Anh Inspire English:
Bảng 1 Học phí theo Chương trình tiếng Anh Inspire English
Đơn vị: đồng |
|||
STT | Trình độ | Môn học | Số tiền |
A. Các học phần Tiếng anh dự bị | |||
1 | A1 | English Foundation 1 (75 tiết) | 3.500.000 |
2 | English Foundation 2 (75 tiết) | 3.500.000 | |
3 | A1 | English Foundation 3 (75 tiết) | 3.500.000 |
B. Các học phần theo khung chương trình đào tạo | |||
1 | A1 | English 1 (75 tiết) | 3.500.000 |
2 | B1 | English 2 (75 tiết) | 3.500.000 |
3 | English 3 (75 tiết) | 3.500.000 | |
4 | B1+ | English 4 (75 tiết) | 3.500.000 |
5 | English 5 (75 tiết) | 3.500.000 | |
6 | B2 | English 6 (75 tiết) | 3.500.000 |
b. Về Tin học:
Sinh viên đã có Chứng chỉ MOS (Microsoft Office Specialist) quốc tế đạt 750 điểm sẽ được miễn học và không đóng tiền cho học phần Cơ sở Tin học tương ứng.
Học phí chương trình đại học bằng tiếng Anh
3.1. Học phí:
– Học phí chương trình đại học bằng tiếng Anh khóa tuyển sinh năm 2021 được xác định theo lộ trình đào tạo trong 4 năm học xem phụ lục 3.1, đối với các ngành đào tạo cấp bằng kỹ sư, học phí của năm thứ 5 (học kỳ thứ 9) sẽ được cập nhật và thông báo sau khi Bộ GD&ĐT ban hành quy định về chuẩn chương trình đào tạo đối với các trình độ của giáo dục đại học; mức học phí này không bao gồm học phí Kỹ năng Tiếng Anh.
– Đối với sinh viên trúng tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh nhưng chưa đạt chuẩn đầu vào tiếng Anh (IELTS 5.0 hoặc tương đương, hoặc có kết quả kì thi đánh giá năng lực tiếng Anh đầu khóa chưa đạt đầu vào), sinh viên phải học chương trình tiếng Anh dự bị tập trung cho đến khi đạt trình độ tương đương tiếng Anh chuẩn đầu vào của chương trình. Học phí của chương trình dự bị tiếng Anh khoảng 13.500.000 đồng/học kỳ.
– Mức học phí tạm thu (chưa tính học phí Tiếng Anh) khi sinh viên nhập học năm 2021 như sau:
+ Ngành Kế toán, Tài chính ngân hàng, Ngôn ngữ Anh, Việt Nam học (du lịch và quản lý du lịch: 27.500.000 đồng.
+ Ngành Công nghệ sinh học, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính: 28.700.000 đồng.
+ Ngành Marketing, Quản trị kinh doanh (Nhà hàng – Khách sạn), Kinh doanh quốc tế: 29.000.000 đồng.
+ Mức tạm thu học phí Tiếng Anh: 9.000.000 đồng (không tạm thu học phí tiếng Anh đối với ngành ngôn ngữ Anh)
3.2. Kế hoạch thu học phí:
– Sinh viên đóng học phí theo từng học kỳ, theo đúng lộ trình đào tạo đã được công bố tại phụ lục 3.1.
– Sinh viên có nghĩa vụ thực hiện đúng quy định theo “Quy trình đăng ký môn học và đóng học phí”.
– Thu học phí nhập học: theo thời gian làm thủ tục nhập học (dự kiến từ 3/8-7/9/2021)
– Sinh viên đổi Biên lai học phí theo thông báo của Phòng Tài chính.
3.3. Các môn kỹ năng Tiếng Anh, Tin học:
a. Về Tiếng Anh:
– Sinh viên nhập học tham gia kiểm tra trình độ tiếng Anh đầu khóa theo đề thi 4 kỹ năng Nghe, Đọc, Viết, Nói (kỹ năng Nghe – Đọc được kiểm tra theo đề Cambridge English Placement Test)
– Trường hợp đạt trình độ Tiếng Anh ở các cấp độ theo quy định trong khung chương trình đào tạo hoặc nộp Chứng chỉ quốc tế còn giá trị thời hạn, sẽ được miễn học và không đóng tiền cho học phần được miễn. Học phí bình quân của chương trình tiếng Anh theo khung chương trình đào tạo khoảng 26.500.000 đồng.
– Học phí các học phần chương trình tiếng Anh World English (Intensive):
Bảng 2 Học phí theo Chương trình tiếng Anh World English (Intensive)
Đơn vị: đồng | |||
STT | Trình độ | Môn học | Số tiền |
A. Các học phần Tiếng anh dự bị | |||
1 | B1 | Preliminary English (225 tiết) | 13.500.000 |
B. Các học phần theo khung chương trình đào tạo | |||
1 | B1+ | Influencer English (120 tiết) | 8.500.000 |
2 | B2 | Researcher English (120 tiết) | 8.500.000 |
4 | B2+ | Master English (135 tiết) | 9.500.000 |
b. Về Tin học:
Sinh viên đã có Chứng chỉ MOS (Microsoft Office Specialist) quốc tế đạt 750 điểm sẽ được miễn học và không đóng tiền cho học phần cơ sở Tin học tương ứng.