Mục lục
- Học phí Đại học Kinh tế Quốc dân 2022-2023
- Học phí Đại học Kinh tế Quốc dân 2021-2022
- Học phí chương trình tiên tiến
- Học phí chương trình Chất lượng cao và Chương trình POHE
- Một số ngành có mức học phí cao của trường ĐH Kinh tế Quốc dân
- Học phí hệ đào tạo Thạc sĩ, Tiến sĩ
- Học phí hệ vừa học vừa làm, Liên thông và Văn bằng 2
Học phí Đại học Kinh tế Quốc dân 2022-2023
Học phí hệ chính quy chương trình chuẩn năm học 2022-2023: theo ngành học cho khóa 64 (tuyển sinh năm 2022) từ 16 triệu đồng đến 22 triệu đồng/năm học. Học phí các chương trình đặc thù từ 45 triệu đồng đến 65 triệu đồng/năm học. Lộ trình tăng học phí không quá 10% hàng năm và không quá trần theo Nghị định số 81/NĐ-CP ngày 27/08/2021 của Chính phủ.
Học phí Đại học Kinh tế Quốc dân 2021-2022
Học phí chương trình đại trà năm học 2021 – 2022 từ 15 – 20 triệu/năm học (1.5 – 2 triệu/tháng), tương đương 500.000đ-1.900.000đ/tín chỉ. Dựa theo đề án tuyển sinh năm 2021 của Đại học Kinh tế Quốc dân, học phí chương trình đại trà được chia thành 3 nhóm, mỗi nhóm sẽ có mức học phí khác nhau.
Nhóm | Chi tiết ngành | Học phí (2021 – 2022) |
1 | – Ngành Hệ thống thông tin quản lý– Ngành Công nghệ thông tin
– Ngành Kinh tế (Kinh tế học) – Ngành Kinh tế nông nghiệp – Ngành Kinh tế tài nguyên thiên nhiên – Ngành Bất động sản – Ngành Thống kê kinh tế. |
15 triệu/năm (1.5 triệu/tháng) |
2 | Các khối ngành còn lại (Không thuộc nhóm 2 và nhóm 3 ở đây) |
17.5 triệu/năm (1.75 triệu/tháng) |
3 | – Ngành Kế toán– Ngành Kiểm toán
– Ngành Kinh tế đầu tư – Ngành Kinh tế quốc tế – Ngành Tài chính doanh nghiệp – Ngành Marketing – Ngành Kinh doanh quốc tế – Ngành Quản trị khách sạn |
20 triệu/năm (2 Triệu/tháng) |
Học phí chương trình tiên tiến
Chương trình tiên tiến gồm các khối ngành: Ngành Tài chính, Ngành Kế toán, Ngành Kinh doanh Quốc Tế. Năm học 2020 – 2021, Đại học Kinh tế Quốc dân thu học phí chương trình tiên tiến theo các khóa như sau:
- Khóa 59, 60: 58 triệu/năm
- Khóa 61, 62: 60 triệu/năm
- Dự kiến khóa 63: 62 triệu/năm
Học phí chương trình Chất lượng cao và Chương trình POHE
Khóa | Học phí chương trình Chất Lượng Cao tại NEU | Học phí chương trình POHE tại NEU |
Khóa 59, 60 | 40 triệu/năm | 41 triệu/năm |
Khóa 61,62 | 42 triệu/năm | 42 triệu/năm |
Khóa 63 | 44 triệu/năm | 43 triệu/năm |
Một số ngành có mức học phí cao của trường ĐH Kinh tế Quốc dân
STT | Chương trình | Học phí năm học 2020-2021 |
1 | Khoa học dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh (DSEB) – Khoa Toán Kinh tế | 50 triệu/năm |
2 | Định phí bảo hiểm và Quản trị rủi ro (Actuary) – Khoa Toán Kinh tế | 50 triệu/năm |
3 | Đầu tư tài chính (BFI) – Viện NHTC | 43 triệu/năm |
4 | Công nghệ tài chính (BFT) – Viện NHTC | 46 triệu/năm |
5 | Quản trị chất lượng và đổi mới (E-MQI) – Khoa Quản trị Kinh doanh | 49 triệu/năm |
6 | Quản trị điều hành thông minh (ESOM) – Khoa Quản trị Kinh doanh | 49 triệu/năm |
7 | Quản trị khách sạn quốc tế (IHME) – Khoa Du lịch – Khách sạn | 60 triệu/năm |
8 | Quản lý công và chính sách bằng tiếng Anh (EPMP) – Khoa Khoa học Quản lý | 41 triệu/năm |
9 | Kế toán bằng tiếng Anh tích hợp chứng chỉ quốc tế (ICAEW) – Viện Kế toán – Kiểm toán | 45 triệu/năm |
10 | Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (B-BAE) – Viện Đào tạo quốc tế. (Trong hai năm đầu, mỗi năm 80 triệu đồng, hai năm cuối mỗi năm 40 triệu đồng) | 80 triệu/năm |
11 | Quản trị Kinh doanh (E-BBA), Kinh doanh số (E-BDB) – Viện Quản trị Kinh doanh | 51 triệu/năm |
12 | Phân tích kinh doanh (BA) – Viện đào tạo tiên tiến, chất lượng cao và POHE | 51 triệu/năm |
Học phí hệ đào tạo Thạc sĩ, Tiến sĩ
Hệ đào tạo | Loại đào tạo | Học phí |
Đào tạo Thạc Sĩ | Học trong giờ hành chính (Theo định hướng nghiên cứu) | 22 triệu/năm |
Học ngoài giờ hành chính (Theo định hướng ứng dụng) | 26.5 triệu/năm | |
Đào tạo Tiến Sĩ | Theo đề án 911 của nhà nước | 37 triệu/năm |
Học phí hệ vừa học vừa làm, Liên thông và Văn bằng 2
Học phí Đại học Kinh tế Quốc dân chương trình học liên thông và văn bằng 2 là 470.000đ/tín chỉ (thời gian học từ 1.5 đến 2.5 năm). Đối với hệ Đại học tại chức, vừa học vừa làm, học phí được quy định từng học kỳ.