Mục lục
Điểm sàn xét tuyển Đại học Xây dựng năm 2021
Trường Đại học Xây dựng vừa công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học hệ chính quy theo phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 từ 16-20 điểm.
Theo đó, các ngành có mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển cao nhất là 20 (gồm ngành Kỹ thuật xây dựng/chuyên ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp, ngành Công nghệ thông tin; ngành Khoa học máy tính; ngành Kinh tế xây dựng; ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng).
Ngoài ra, các ngành khác hầu hết có mức điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển từ 16 điểm.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là mức điểm tối thiểu của tổng điểm 3 bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của tổ hợp xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) và không có môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1 điểm trở xuống.
Với các ngành/chuyên ngành: Kiến trúc, Kiến trúc nội thất, Kiến trúc công nghệ, Kiến trúc cảnh quan, Quy hoạch vùng và đô thị, Quy hoạch – Kiến trúc sẽ có thông báo về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả kỳ thi môn Vẽ mỹ thuật do Trường Đại học Xây dựng tổ chức.
Điểm chuẩn Đại học xây dựng 2 năm gần nhất
Điểm chuẩn Trường Đại học Xây dựng năm 2019, 2020 như sau:
STT | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn 2019 | Điểm chuẩn 2020 |
1 | Khoa học máy tính | A00; A01;D07 | 18.5 | 23 |
2 | Công nghệ thông tin | A00; A01;D07 | 21.25 | 24.25 |
3 | Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng | A00; B00; D07 | 15 | 16 |
4 | Kỹ thuật cơ khí | A00; A01;D07 | 16 | 16 |
5 | Máy xây dựng | A00; A01;D07 | 15 | 16 |
6 | Cơ giới hóa xây dựng | A00; A01;D07 | 15 | 16 |
7 | Kỹ thuật cơ điện | A00; A01;D07 | 15 | 16 |
8 | Kỹ thuật vật liệu | A00; B00; D07 | 15 | 16 |
9 | Kỹ thuật Môi trường | A00; B00; D07 | 15 | 16 |
10 | Kiến trúc | V00; V02; V10 | 19.5 | 21.75 |
11 | Kiến trúc Nội thất | V00; V02 | 19 | 22.5 |
12 | Kiến trúc công nghệ | V00; V02 | 16.5 | 20.75 |
13 | Quy hoạch vùng và đô thị | V00; V01;V02 | 16 | 16 |
14 | Quy hoạch – Kiến trúc | V00; V01;V02 | 16 | 16 |
15 | Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp | A00; A01; D29; D07; D24 | 21.75 | |
16 | Hệ thống kỹ thuật trong công trình | A00; A01;D07 | 18 | 19.75 |
17 | Tin học xây dựng | A00; A01;D07 | 17 | 19 |
18 | Kỹ thuật xây dựng | A00; A01;D07 | 19.5 | 16 |
19 | Xây dựng cầu đường | A00; A01;D07 | 16 | 16 |
20 | Kỹ thuật nước – Môi trường nước | A00; A01; B00; D07 | 15 | 16 |
21 | Kinh tế xây dựng | A00; A01;D07 | 19 | 21.75 |
22 | Kinh tế và quản lý đô thị | A00; A01;D07 | 17 | 20 |
23 | Kinh tế và quản lý bất động sản | A00; A01;D07 | 16.5 | 19.5 |
24 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | A00, B00, D07 | 15 |
Dự đoán điểm chuẩn Đại học Xây dựng năm 2021
Đại học Xây dựng là ngôi trường đào tạo các chuyên ngành về công nghệ và xây dựng. Dựa vào điểm chuẩn Đại học Xây dựng các năm trước đây có thể nhận định rằng điểm chuẩn xây dựng năm 2021 sẽ tăng lên khoảng 1-2 điểm, có những ngành có thể sẽ không có sự thay đổi.
Dự đoán rằng điểm chuẩn đại học xây dựng 2021 sẽ ở mức trung bình, giao động từ 17-22 điểm. Với số điểm này, đây sẽ là cơ hội cho nhiều bạn sinh viên có thể theo học.
Điểm chuẩn Đại học Xây dựng năm 2021
Điểm chuẩn Trường Đại học Xây dựng 2021 theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT như sau: