Mục lục
- Giới thiệu trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
- Thông tin tuyển sinh năm 2023
- Học phí Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội năm 2023
- Điểm chuẩn Đại học Kinh doanh và Công nghệ qua các năm
- Lý do nên theo học Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
- Những con số nổi bật của Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Giới thiệu trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội được thành lập tháng 6 năm 1996, do Giáo sư Trần Phương – Chủ tịch Hội Khoa học Kinh tế Việt Nam, nguyên Ủy viên Trung ương ĐCSVN (Khóa IV và V), nguyên Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng- làm Hiệu trưởng.
Trường xác định sứ mệnh của mình là đào tạo các nhà kinh tế và các nhà kỹ thuật – công nghệ thực hành; Bác sĩ, dược sĩ, cử nhân điều dưỡng giỏi y thuật và giàu y đức tạo nguồn nhân lực trình độ cao cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Tên trường: Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
- Tên tiếng Anh: Ha Noi University of Business and Technology (HUBT)
- Mã trường: DQK
- Loại hình: Dân Lập
- Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Liên thông – Tại chức – Văn bằng 2
- Ngày thành lập: 15/6/1996
- Website: www.hubt.edu.vn
- Địa chỉ: Số 29A, Ngõ 124, phố Vĩnh Tuy, quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội
- Điện thoại: 0243 6336507
- Email: tttt@hubt.edu.vn
- Website: http://hubt.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/dhkinhdoanhvacongnghe/
Thông tin tuyển sinh năm 2023
1. Thời gian và hồ sơ xét tuyển
– Thời gian xét tuyển: Trường xét tuyển nhiều đợt cho đến khi đủ chỉ tiêu.
+ Xét tuyển bằng học bạ: Xét tuyển liên tục đến tháng 12 năm 2023.
+ Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023: Xét tuyển nhiều đợt từ khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT.
– Hồ sơ xét tuyển gồm có:
+ Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Xét tuyển bằng học bạ:
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Trường (lấy trên trang Web của trường).
- Bằng tốt nghiệp THPT (bản sao công chứng) đối với học sinh tốt nghiệp trước năm 2023 hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đối với học sinh tốt nghiệp năm 2023.
- Giấy chứng nhận kết quả kỳ thi THPT Quốc gia 2023 (đối với thí sinh tham dự kỳ thi THPT Quốc gia năm 2023).
- Học bạ THPT (bản sao công chứng).
- Giấy tờ chứng nhận đối tượng, khu vực ưu tiên (nếu có).
- 01 phong bì có dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại người nhận.
Lưu ý: Nhà trường không thu lệ phí xét tuyển
* Chế độ ưu tiên thực hiện theo quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2023.
* Các môn năng khiếu do Khoa Kiến trúc và Khoa Mỹ thuật của Trường tổ chức sơ tuyển/thi tuyển hoặc sử dụng kết quả thi năng khiếu của các trường đại học trong cả nước.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
Trường sử dụng các phương thức xét tuyển sau:
- Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
- Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 bậc THPT (xét học bạ).
Xét tuyển theo kết quả thi THPTQG 2023 | Xét tuyển bằng học bạ lớp 12 |
– Các ngành khối Kinh tế – Quản lý, Công nghệ – Kỹ thuật, Ngôn ngữ: Trường lấy điểm đầu vào theo ngưỡng điểm sàn của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
– Các ngành khối Sức khoẻ: Thí sinh phải tốt nghiệp THPT và có kết quả học tập đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng đối với Khối Sức khỏe do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định. – Hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
– Các ngành khối Kinh tế – Quản lý, Công nghệ – Kỹ thuật, Ngôn ngữ: Tổng điểm trung bình năm lớp 12 của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển >= 19 điểm.
– Các ngành khối Sức khoẻ: Thí sinh phải tốt nghiệp THPT và có kết quả học tập đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng đối với Khối Sức khỏe do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định. – Hạnh kiếm năm lớp 12 xếp loại Khá trở lên. – Thời gian xét tuyển: Xét tuyển nhiều đợt từ khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023. |
4.3. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
a. Xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023
- Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023
- Thí sinh phải tốt nghiệp THPT và có kết quả thi đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng do trường quy định, riêng khối ngành sức khỏe do Bộ GD&ĐT quy định.
- Thời gian xét tuyển: Xét tuyển nhiều đợt từ khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023
b. Xét tuyển bằng học bạ lớp 12
- Tổng điểm trung bình năm lớp 12 của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển >= 19 điểm.
- Hạnh kiếm năm lớp 12 xếp loại Khá trở lên.
- Khối ngành sức khỏe theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định.
- Thời gian xét tuyển: Xét tuyển liên tục đến tháng 12 năm 2023
4.3. Chính sách ưu tiên, xét tuyển thẳng
- Theo quy chế tuyển sinh đại học năm 2023.
5. Các ngành tuyển sinh và tổ hợp xét tuyển
Tổng chỉ tiêu: 7.030
STT | Ngành đào tạo | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu |
1 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 | A00, A02, A09, D01 | 150 |
2 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 | A00, A01, A09, D01 | 150 |
3 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 | B00, A00, B03, C02 | 50 |
4 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | A00, A01, B03, C01 | 350 |
5 | Công nghệ thông tin | 7480201 | A00, A01, D01, D10 | 900 |
6 | Điều dưỡng | 7720301 | A00, A02, B00, D07 | 50 |
7 | Dược học | 7720201 | A00, A02, B00, D07 | 100 |
8 | Kế toán | 7340301 | A00, A08, C03, D01 | 700 |
9 | Kiến trúc | 7580101 | V00, V01, V02, V06 | 50 |
10 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 | A00, A09, C04, D01 | 400 |
11 | Kinh tế | 7310101 | A00, A01, A08, D01 | 200 |
12 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | A00, A01, B08, C14 | 50 |
13 | Luật kinh tế | 7380107 | A00, C00, C14, D01 | 340 |
14 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | D01, D09, D66, C00 | 350 |
15 | Ngôn ngữ Nga | 7220202 | D01, D09, D66, C00 | 50 |
16 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | D01, D14, D15, C00 | 900 |
17 | Quản lý đô thị và công trình | 7580106 | A00, A01, C00, D01 | 50 |
18 | Quản lý nhà nước | 7310205 | D01, C00, C19, D66 | 100 |
19 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | A00, B00, C00, D01 | 50 |
20 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | A00, A07, C00, D66 | 350 |
21 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00, A01, A08, D01 | 900 |
22 | Răng Hàm Mặt | 7720501 | D07, A02, B00, D08 | 60 |
23 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | A00, A01, D10, C14 | 400 |
24 | Thiết kế công nghiệp | 7210402 | H00, H01, H06, H08 | 30 |
25 | Thiết kế đồ họa | 7210403 | H00, H01, H06, H08 | 100 |
26 | Thiết kế nội thất | 7580108 | H00, H01, H06, H08 | 50 |
27 | Y đa khoa | 7720101 | A00, A02, B00, D08 | 150 |
Học phí Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội năm 2023
Học phí của trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội năm 2023:
- Ngành Răng – hàm – mặt: 41.600.000đ/ kỳ.
- Ngành Y khoa: 33.140.000đ/ kỳ.
- Ngành Dược học: 13.330.000đ/ kỳ.
- Ngành Điều dưỡng: 13.770.000đ/ kỳ.
- Ngành Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật ô tô, Công nghệ kỹ thuật điện – điện tử, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Quản lý tài nguyên môi trường, Kiến trúc, Kỹ thuật xây dựng: 8.610.000đ/ kỳ.
- Ngành Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử: 8.670.000đ/ kỳ.
- Ngành Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Trung Quốc: 6.740.000đ/ kỳ.
- Các ngành khác (Quản trị kinh doanh, kinh doanh quốc tế, Tài chính – ngân hàng, Kế toán, Luật kinh tế, Quản lý đô thị và công trình, Kinh tế, Quản lý nhà nước, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành): 6.400.000đ/ kỳ.
Học phí của trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội năm 2022:
- Ngành Răng – hàm – mặt: 36.000.000đ/ kỳ.
- Ngành Y đa khoa: 30.000.000đ/ kỳ.
- Ngành Dược học và Điều dưỡng: 12.500.000đ/ kỳ.
- Ngành Cơ điện tử, Kỹ thuật ô tô, Kiến trúc, Môi trường: 8.000.000đ/ kỳ.
- Ngành Công nghệ thông tin: 7.700.000đ/ kỳ.
- Ngành Điện – điện tử, Xây dựng: 7.500.000đ/ kỳ.
- Các ngành khác (Kinh tế, Ngôn ngữ, Mỹ thuật): 6.000.000đ/ kỳ.
- Ngành Quản lý đô thị và công trình: 6.850.000đ/ kỳ.
- Ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường: 6.750.000đ/ kỳ.
Điểm chuẩn Đại học Kinh doanh và Công nghệ qua các năm
Điểm chuẩn này đã bao gồm điểm ưu tiên (nếu có).
Ngành | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 |
Xét theo KQ thi THPT | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo KQ thi THPT | |
Thiết kế công nghiệp | 15 | 21,25 | 20 |
Thiết kế đồ họa | 15 | 24,1 | 19 |
Thiết kế nội thất | 15 | 21 | 20 |
Ngôn ngữ Anh | 17 | 25 | 26 |
Ngôn ngữ Nga | 20,1 | 21 | |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 20 | 26 | 26,5 |
Kinh tế | 25,5 | ||
Quản lý nhà nước | 15,5 | 22 | 21 |
Quản trị kinh doanh | 19 | 26 | 26,5 |
Kinh doanh quốc tế | 15,6 | 25,5 | 26 |
Tài chính – ngân hàng | 15,2 | 25,25 | 26 |
Kế toán | 16 | 24,9 | 26 |
Luật kinh tế | 15,5 | 25 | 26 |
Công nghệ thông tin | 16 | 26 | 26,2 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 15,4 | 24 | 24 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 15,1 | 22 | 24,5 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 15 | 24,5 | 25 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 15 | 18,9 | 19 |
Kiến trúc | 15 | 18 | 19 |
Quản lý đô thị và công trình | 15,45 | 21 | 22 |
Kỹ thuật xây dựng | 15 | 19,75 | 21 |
Y đa khoa | 22,35 | 23,45 | 26 |
Dược học | 21,15 | 21,5 | 25 |
Răng hàm mặt | 22,1 | 24 | 25,5 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 15,05 | 26 | 24 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 15,55 | 22 | 21 |
Điều dưỡng | 19,4 | 19 | 22 |
Quản lý kinh tế | 15 | 23,25 |
Lý do nên theo học Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Cơ sở vật chất hiện đại, tiên tiến | Trường có 3 cơ sở với diện tích 22 ha. Có đủ Phòng học, Phòng thực hành, Phòng tập đa năng, thư viện… với đầy đủ phương tiện, thiết bị và đồ dùng dạy học hiện đại. |
Chất lượng đầu ra của sinh viên sau khi tốt nghiệp | Sinh viên HUBT được các doanh nghiệp đánh giá là có kỹ năng tiếng Anh, Tin học tốt, đặc biệt là kỹ năng mềm và giao tiếp. |
Chương trình đào tạo tiên tiến, bám sát nhu cầu thực tế | Nhà trường liên tục cập nhật các xu thế, chương trình đào tạo bám sát thực tế. |
Môi trường học tập năng động | Với nhiều hoạt động Đoàn, Hội cho sinh viên, các câu lạc bộ thuộc nhiều lĩnh vực được thành lập. |
Đội ngũ giảng dạy hùng hậu, kinh nghiệm | 1116 giảng viên cơ hữu. Trong đó có : 79 Giáo sư, Phó Giáo sư; 105 Tiến sĩ và 675 Thạc sĩ. |
Cơ hội thực tập, làm việc tại các tập đoàn, doanh nghiệp hàng đầu | Trường đã ký kết hợp tác toàn diện với nhiều tập đoàn, doanh nghiệp hàng đầu. Đây là cơ hội để sinh viên HUBT sau khi tốt nghiệp sẽ có cơ hội tốt để thực tập và việc làm tại đây. |
Những con số nổi bật của Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
- 23 năm hoạt động
- Tổng số học viên và sinh viên: 122.700
- Tỷ lệ có việc làm (ngay sau khi tốt nghiệp): 95,35%
- Quy mô đào tạo: 25.000 – 30.000 sinh viên/năm
- Đội ngũ giảng dạy: 1116 giảng viên cơ hữu