Site icon Thông tin Tuyển sinh

Bài 5: Quá khứ hoàn thành, quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì Quá khứ hoàn thành và Quá khứ hoàn thành tiếp diễn là hai thì thường xuyên xuất hiện trong chủ điểm đề thi tiếng Anh THPT, đặc biệt là thì Quá khứ hoàn thành.

Các bạn có thể dễ phân biệt thì Quá khứ hoàn thành, tuy nhiên thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn vẫn gây không ít khó khăn cho các bạn.

Vì vậy chúng ta cùng tổng hợp lại những kiến thức cơ bản nhất để các bạn dễ dàng phân biệt và sử dụng 2 thì này một cách chính xác và hiệu quả nhé.

I. Cấu trúc:

QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH
QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
1. To be:
S + had been + Adj/ noun
Ex: She had been a good dancer when she met a car accident.2. Verb:
S + had + Pii (past participle)
Ex: We had lived in Hue before 1975.
Công thức chung:

S + had been+ V-ing

Ex: She had been carrying a heavy bags.

II. Cách sử dụng:

QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH
QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. (Hành động xảy ra trước dùng QKHT – xảy ra sau dùng QKĐ)
Ex: When I got up this morning, my father had already left.2. Dùng để mô tả hành động trước một thời gian xác định trong quá khứ.
Ex: We had lived in Hue before 1975.

3. Dùng trong câu điều kiện loại 3
Ex: If I had known that you were there, I would have written you letter.

4. Dùng trong câu ước muốn trái với Quá khứ
Ex: I wish I had time to study.

1. Diễn đạt 1 hành động xảy ra trước một hành động khác trong Quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn)

Ex: I had been thinking about that before you mentioned it.

2. Diễn đạt 1 hành động đã xảy ra, kéo dài liên tục đến khi hành động thứ 2 xảy ra. (Hành động 2 dùng QKĐ). Thường thường khoảng thời gian kéo dài được nêu rõ trong câu.

Ex: The men had been playing cards for 3 hours before I came.

Exit mobile version