Tiếng Anh

Bài 6: Tương lai đơn, tương lai gần, tương lai tiếp diễn
Tiếng Anh

Bài 6: Tương lai đơn, tương lai gần, tương lai tiếp diễn

Thì Tương lai đơn và Tương lai tiếp diễn cũng là 2 thì có tần suất xuất hiện rất cao trong đề thi tiếng Anh THPT. Ngoài ra thì tương lai còn có thì tương lai gần cũng dễ gây nhầm lẫn cho các bạn. Để hiểu rõ hơn về những thì này, các bạn có thể theo dõi ở bảng so sánh dưới đây. I. Cấu trúc: TL ĐƠN TL TIẾP DIỄN TL GẦN (+) S + will/shall + V-inf (-) S + will/shall + not + V-inf (?) Will/Shall + S + V-inf? Yes, S + will/shall No, S + will/shall + not V-inf: động từ nguyên thể không "to". - I/ We + shall - I/ We/ You/ He/ She... + will - will/shall = 'll - will not = won't - shall not = shan't Ex: - She will be a good mother. - We will go to England next year. S + will + be + V-ing Ex: - Will you be waiting for her when her plane arrives tonight? - Don...
Bài 7: Tương lai hoàn thành, tương lai hoàn thành tiếp diễn
Tiếng Anh

Bài 7: Tương lai hoàn thành, tương lai hoàn thành tiếp diễn

Đây cũng được coi là 1 “cặp đôi hoàn hảo” luôn khiến các bạn học Tiếng Anh phải đau đầu không kém gì cặp đôi hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Những cặp đôi này lại rất được các đề thi tiếng Anh THPT ưa chuộng, đưa vào để thử tài các sĩ tử nhà ta. Vì vậy chúng ta cùng nghía lại thì Tương Lai Hoàn Thành và Tương Lai Hoàn Thành  Tiếp Diễn một chút nha các bạn. TL HOÀN THÀNH TL HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN 1. Cấu trúc: S + will have + Pii 1. Cấu trúc: S + will have been + Ving 2. Cách sử dụng:  - Diễn tả 1 hành động sẽ hoàn tất vào 1 thời điểm cho trước ở tương lai. Ex: + I'll have finished my work by noon. + They'll have built that house by July next year. + When you come back, I'll have written this letter. 2. Cách sử dụng:  - Diễn tả 1 h...
Bài 8: Tổng hợp thời thì
Tiếng Anh

Bài 8: Tổng hợp thời thì

Trong các bài trước chúng ta đã học về các thì sau trong tiếng Anh: Bài 2: Hiện tại đơn, Hiện tại tiếp diễn Bài 3: Hiện tại hoàn thành, Hiện tại hoàn thành tiếp diễn Bài 4: Quá khứ đơn, Quá khứ tiếp diễn Bài 5: Quá khứ hoàn thành, Quá khứ hoàn thành tiếp diễn Bài 6: Tương lai đơn, Tương lai gần, Tương lai tiếp diễn Bài 7: Tương lai hoàn thành, Tương lai hoàn thành tiếp diễn
Bài 9: Các dạng thức của động từ: V-ing, To V
Tiếng Anh

Bài 9: Các dạng thức của động từ: V-ing, To V

Một trong những câu hỏi mà các bạn học tiếng  Anh thắc mắc nhiều nhất hẳn là làm sao để chia động từ  chính xác khi làm bài CHIA ĐỘNG TỪ TRONG NGOẶC. Khi nào thì dùng V-infinitive, khi nào thì dùng  V-ing phải không ạ? Hôm nay tôi sẽ cung cấp cho các bạn các cấu trúc câu thông dụng nhất của V-ing và To V. Hy vọng các bạn sẽ không còn gặp khó khăn gì với dạng bài chia động từ nữa. GERUND TO-INFINITIVE 1. Cách sử dụng • Là chủ ngữ của câu: dancing bored him. • Bổ ngữ của động từ: her hobby is painting. • Là bổ ngữ: Seeing is believing. • Sau giới từ: He was accused of smuggling. • Sau một vài động từ: avoid, mind, enjoy,... 2. Một số cách dùng đặc biệt + Những động từ sau được theo sau bởi V-ing: admit, avoid, delay, enjoy, excuse, consider, deny, finish, imag...
Bài 10: Động từ khuyết thiếu
Tiếng Anh

Bài 10: Động từ khuyết thiếu

Modal verbs là nhóm động từ rất quen thuộc với mọi người học tiếng Anh. Ngay từ khi học lớp 6 chúng ta đã được làm quen với chúng qua các câu đơn giản như “ can I help you?”, “I can swim”. Mời các bạn xem lại cách dùng của các động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh nhé. * Đặc tính chung của Động từ khuyết thiếu (Modal verbs) 1. Cấu trúc chung: S + Modal Verbs + V(bare-infinitive) (bare-infinitive: động từ nguyên thể không “to”) Ex: They can speak French and English. 2. Không biến đổi dạng thứ trong các ngôi. He can use our phone. (He cans use your phone) 3. Tồn tại ở thì Hiện tại và thì Quá khứ đơn. She can cook meals. She could cook meals when she was twelve. I. CAN – COULD A. CAN CAN chỉ có 2 thì: Hiện tại và Quá khứ đơn. Những hình thức khác ta dù...